nhận biết đặc điểm thuộc mỗi ngành , vai trò của chúng

nhận biết đặc điểm thuộc mỗi ngành , vai trò của chúng

0 bình luận về “nhận biết đặc điểm thuộc mỗi ngành , vai trò của chúng”

  1. Đáp án:

     đặc điểm nhận dạng của nghành động vật nguyên sinh và vai trò:

    -cơ thể có kích thước hiển vi,chỉ có 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống,sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

    -Vai trò:làm thức ăn cho động vật lớn hơn trong nước

    Đặc điểm của ngành ruột khoang và vai trò:

    -cơ thể đối xứng tỏa tròn,ruột dạng túi,cấu tạo thành cơ thể gồm 2 thành lớp tế bào,đều có gai và độc để tự vệ và tấn công.

    -Vai trò:làm lương thực cho con người,có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương.

    Đặc điểm và vai trò của ngành giun dẹp:

    -cơ thể dẹp,đối xứng 2 bên phâm biệt đầu đuôi,ruột chia thành nhiều nhánh,chưa có hậu môn.

    -Vai trò:ko có vai trò 

    Đặc điểm và vai trò của ngành giun tròn:

    -cơ thể hình trụ,có khoang cơ thể chư chính thức,sống kí sinh(1 số loài).

    -Vai trò:ko có vai trò.

    Đặc điểm và vai trò của ngành giun đốt:

    -cơ thể phân đốt,cơ thể xoang,ống tiêu hóa phân hóa,di chuyển nhờ chi bên,hô hấp qua da hoặc mang.

    -Vai trò:làm thức ăn cho người,làm cho màu mỡ đất,làm thức ăn cho động vật khác.

    Đặc điểm và vai trò của nghành thân mềm:

    -thân mềm,ko phân đốt,có vỏ đá vôi,có khoang áo,hệ tiêu hóa phân hóa.

    -Vai trò:được sử dụng làm thức ăn,có giá trị xuất khẩu cao.

    Đặc điểm và vai trò của nghành chân khớp:

    -có chân khớp,lột xác đê tăng trưởng có bộ xương ngoài là kitin để nâng đ.

    -vai trò:

    +Lợi ích:làm thức ăn cho con người,có giá trị xuất khẩu,chữa bệnh,thụ phấn cho cây.

    +tác hại:phá hủy nền nông nghiệp của con người,gây bệnh nguy hiểm cho người.

    Mik mong là bn chưa học mấy bài còn lại :)))

     

    Bình luận
  2. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

    1. Đặc điểm chung

    – Cơ thể có kích thước hiển vi

    – Chì là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

    – Phần lớn dị dưỡng , di chuyển bằng chân giả , lông bơi , roi bơi hoặc tiêu giảm

    – Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi

    II . Vai trò

    1. Lợi ích

    – Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước

    – Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước

    2. Tác hại

    – Gây bệnh ở động vật

    Ví dụ : trùng bào tử , trùng elimeria , …

    – Gây bệnh ở người

    Ví dụ : trùng kiết lị , trùng sốt rét , ..

    NGÀNH RUỘT KHOANG

    I. Đặc điểm chung

    – Cơ thể đối xứng tỏa tròn

    – Ruột dạng túi ( không có hậu môn )

    – Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào

    – Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai

    II . Vai trò

    1. Lợi ích

    – Trong tự nhiên :

    + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên

    + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển

    – Đối với đời sống con người :

    + Làm đồ trang trí , trang sức : san hô

    + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi , san hô + Làm thực phẩm có giá trị : sửa

    + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất

    2. Tác hại

    – Một số loài sửa gây độc , ngứa cho người .

    – Tạo đá ngầm

    -> ảnh hưởng đến giao thông đường thủy

    NGÀNH GIUN TRÒN

    I. Đặc điểm 

    – Cơ thể hình trụ,có khoang cơ thể chư chính thức,sống kí sinh

    II. Vai trò 

    1 Lợi ích 

    Không có

    2 Tác hại

    Gây bệnh cho người 

    NGÀNH GIUN ĐỐT

    I. Đặc điểm 

    – Có thể phân đốt

    – Có thể xoang

    – Ống tiêu hóa phân hóa

    – Bắt đầu có hệ tuần hoàn

    – Di chuyển nhờ chi bên, tơ,…

    – Hô hấp qua da hay mang 

    II Vai trò 

    – Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp , có vai trò quan trọng đối với cây trồng. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm ( gà , vịt , ngan , ngỗng ) .

    – Một số loài giun đốt biển ( giun nhiều to , rọm , sá sùng … ) là thức ăn cho một Số động vật nước như cò

    – Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh .

    – Tuy nhiên , có một số loài như đỉa , vật kí sinh gây hại cho động vật .

    Bình luận

Viết một bình luận