Nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Dùng thuốc thử là nước, hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng là `BaO` và `CuO`.
b) Dùng thuốc thử là nước và khí cabonic, hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng là `CaO` và `Na_2O`.
c) Dùng thuốc thử là nước và natri cabonat, hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng là `BaO` và `K_2O`.
d) Dùng thuốc thử là nước và natri sunfat, hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng là `BaO` và `Na_2O`.
e) Dùng thuốc thử là dung dịch nước vôi trong, hãy nhận biết hai chất khí không màu là `CO_2` và `O_2`.
f) Dùng thuốc thử là dung dịch nước vôi trong, hãy nhận biết hai chất khí không màu là `SO_2` và `O_2`.
g) Dùng thuốc thử là nước, hãy nhận biết hai chất rắn `CaO, CaCO_3`.
h) Dùng thuốc thử là nước, hãy nhận biết hai chất rắn `BaO, MgO` .
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`a) `
_Trích mẫu thử
_Cho nước dư vào 2 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, tạo dd không màu: `BaO`
`BaO + H_2O \to Ba(OH)_2`
+ mẫu thử không tan: `CuO`
`b)`
_Trích mẫu thử
_Thêm nước dư vào 2 mẫu thử sau đó sục `CO_2` vào. Nhận ra `CaO` tạo dung dịch bị vẩn đục khi thổi `CO_2` còn `Na_2O` thì không
`CaO + H_2O \to Ca(OH)_2`
`Na_2O + H_2O \to 2NaOH `
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O`
`CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O `
`c)`
_Trích mẫu thử
_Thêm nước dư vào 2 mẫu thử, thêm tiếp `Na_2CO_3` vào. Nhận ra `BaO` tạo dung dịch xuất hiện kết tủa trắng khi thêm `Na_2CO_3` còn `K_2O` không có kết tủa
`BaO + H_2O \to Ba(OH)_2`
`K_2O + H_2O \to 2KOH `
`Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2KOH `
`d)`
_Trích mẫu thử
_Thêm nước dư vào 2 mẫu thử, thêm tiếp `Na_2SO_4` vào. Nhận ra `BaO` tạo dung dịch xuất hiện kết tủa trắng khi thêm `Na_2SO_4 `còn `Na_2O` không có kết tủa
`BaO + H2O \to Ba(OH)2`
`Na2O + H2O \to 2NaOH `
`Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaCO_4 + 2NaOH `
`e)`
_Thổi 2 khí vào dd `Ca(OH)_2.` Nhận ra `CO2` làm dung dịch vẩn đục, `O_2` thì không
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O`
`f)`
_Thổi 2 khí vào dd `Ca(OH)_2`. Nhận ra `SO2` làm dung dịch vẩn đục, `O_2` thì không
`SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O`
g)
_Trích mẫu thử
_Cho nước dư vào 2 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, tạo dd không màu: `CaO`
`CaO + H_2O \to Ca(OH)_2`
+ mẫu thử không tan: `CaCO_3`
h)
_Trích mẫu thử
_Cho nước dư vào 2 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, tạo dd không màu: `BaO`
`BaO + H_2O \to Ba(OH)_2`
+ mẫu thử không tan: `MgO`
@Táo
a)
Cho nước vào 2 mẩu thử
=> BaO tan, CuO không tan.
b)
Cho nước vào 2 mẩu thử tạo thành Ca(OH)2 và NaOH
Dẫn khí cacbonic (CO2) vào Ca(OH)2 và NaOH
=> CO2 làm đục nước vôi trong Ca(OH)2, còn NaOH không có hiện tượng
c)
Cho nước vào 2 mẩu thử tạo thành Ba(OH)2 và KOH
Cho natri cacbonat (Na2CO3) vào bình đựng Ba(OH)2 và KOH
=> Bình nào xuất hiện kết tủa (BaCO3) thì chất ban đầu là BaO, còn lại là K2O
d)
Cho nước vào 2 mẩu thử tạo thành Ba(OH)2 và NaOH
Cho natri sunfat (Na2SO4) vào bình đựng Ba(OH)2 và NaOH
=> Bình nào xuất hiện kết tủa (BaSO4) thì chất ban đầu là BaO, còn lại là Na2O
e)
Dẫn 2 chất khí vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2)
=> Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, còn lại là O2
f)
Dẫn 2 chất khí vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2)
=> Khí nào làm xuất hiện kết tủa (CaSO3) là SO2, còn lại là O2
g)
Cho nước vào 2 mẩu thử
=> CaO tan, CaCO3 không tan.
h)
Cho nước vào 2 mẩu thử
=> BaO tan, MgO không tan.