Nhiệt phân hoàn toàn 18,4(g) hỗn hợp NaHCO3 và CaCO3 thì thấy khối lượng chất rắn giảm 8,8(g).
a, Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Cho toàn bộ khí thu được vào 500(ml) dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch X.

a/
$2NaHCO_3 \to Na_2CO_3+CO_2+H_2O$
$CaCO_3 \to CaO+CO_2$
$m_{giảm}=mCO_2=8,8g$
$nCO_2=\frac{8,8}{44}=0,2$
Ta có $mNaHCO_3+mCaCO_3=18,4$
$⇒84nNaHCO_3+100nCaCO_3=18,4(1)$
Theo pt:
$nNaHCO_3+nCaCO_3=nCO_2=0,2(2)$
$(1)(2)\left \{ {{nNaHCO_3=0,1} \atop {nCaCO_3=0,1}} \right.$
$\%mCaCO_3=\frac{0,1.100}{18,4}.100=54,35\%$
$\%mNaHCO_3=100-54,35=45,65\%$
b/
$500ml=0,5lit$
$nNaOH=0,5.1=0,5$
$T=\frac{nNaOH}{nCO_2}=\frac{0,5}{0,2}=2,5$
⇒Sinh ra $Na_2CO_3$ và $NaOH$ dư tính theo $nCO_2$
$2NaOH +CO_2 \to Na_2CO_3+H_2O$
0,4 0,2 0,2
$nNaOHdư=0,5-0,4=0,1$
$CMNa_2CO_3=\frac{0,2}{0,5}=0,4M$
$CMNaOHdư=\frac{0,4}{0,5}=0,8M$