Nhiệt phân hoàn toàn muối NaHCO 3 thu được V lít khí CO 2 (đktc). Dẫn V lít khí này đi qua 350 ml
dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Tính thể tích CO 2 (V lít) cần dùng cho thí nghiệm trên
Nhiệt phân hoàn toàn muối NaHCO 3 thu được V lít khí CO 2 (đktc). Dẫn V lít khí này đi qua 350 ml
dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Tính thể tích CO 2 (V lít) cần dùng cho thí nghiệm trên
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$PTPƯ:2NaHCO_3→Na_2CO_3+CO_2+H_2O$ $(1)$
$Ba(OH)_2+CO_2→BaCO_3+H_2O$ $(2)$
$350ml=0,35l.$
$nBa(OH)_2=0,1.0,35=0,035mol.$
$⇒nBaCO_3=nBa(OH)_2=0,03mol.$
$⇒VCO_2=0,3.22,4=6,72g.$
chúc bạn học tốt!
$n_{Ba(OH)_2}= 0,035 mol$
$n_{BaCO_3}= 0,03 mol$
– TH1: dư kiềm
$Ba(OH)_2+ CO_2 \rightarrow BaCO_3+ H_2O$
=> $n_{CO_2}= n_{BaCO_3}= 0,03 mol$
=> $V= 0,03.22,4= 0,672l$
– TH2: dư CO2
$Ba(OH)_2+ CO_2 \rightarrow BaCO_3+ H_2O$
$n_{CO_2 \text{tạo kết tủa}}= 0,035 mol= n_{BaCO_3}$
=> Có $0,035-0,03= 0,005 mol BaCO_3$ bị tan
$BaCO_3+ CO_2+ H_2O \rightarrow Ba(HCO_3)_2$
=> $n_{CO_2 \text{hoà tan kết tủa}}= 0,005 mol$
=> $\Sigma n_{CO_2}= 0,035+0,005= 0,04 mol$
=> $V= 0,04.22,4= 0,896l$