Nhiệt phân muối (X) sinh ra kết tủa trắng và khí (Y) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Viết PTPU, xác định tên muối (X). 17/08/2021 Bởi Autumn Nhiệt phân muối (X) sinh ra kết tủa trắng và khí (Y) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Viết PTPU, xác định tên muối (X).
Đáp án: Giải thích các bước giải: Vì khí `Y` làm quỳ tím ẩm hóa đỏ `->` Khí `Y` là một oxit axit `=>` Khí `Y` là `CO_2` hoặc `SO_2` Mà nhiệt phân muối `X` sinh ra kết tủa trắng `->X` là muối axit có gốc `HCO_3^(2-)` hoặc `HSO_3^(2-)` `->X` có thể là `Ca(HCO_3)_2;Ba(HCO_3)_2;Ba(HSO_3)_2;Ca(HSO_3)_2` PT `Ca(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaCO_3↓+CO_2↑+H_2O` `Ca(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaSO_3↓+SO_2↑+H_2O` `Ba(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O` `Ba(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaSO_3↓+SO_2↑+H_2O` Bình luận
Đáp án: X có thể là : – $Ca(HCO_3)_2$ : Canxi hidrocacbonat – $Ba(HCO_3)_2$ : Bari hidrocacbonat Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\Ba{(HC{O_3})_2} \to BaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\end{array}\) Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì khí `Y` làm quỳ tím ẩm hóa đỏ
`->` Khí `Y` là một oxit axit
`=>` Khí `Y` là `CO_2` hoặc `SO_2`
Mà nhiệt phân muối `X` sinh ra kết tủa trắng
`->X` là muối axit có gốc `HCO_3^(2-)` hoặc `HSO_3^(2-)`
`->X` có thể là `Ca(HCO_3)_2;Ba(HCO_3)_2;Ba(HSO_3)_2;Ca(HSO_3)_2`
PT
`Ca(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaCO_3↓+CO_2↑+H_2O`
`Ca(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaSO_3↓+SO_2↑+H_2O`
`Ba(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O`
`Ba(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaSO_3↓+SO_2↑+H_2O`
Đáp án:
X có thể là :
– $Ca(HCO_3)_2$ : Canxi hidrocacbonat
– $Ba(HCO_3)_2$ : Bari hidrocacbonat
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\
Ba{(HC{O_3})_2} \to BaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O
\end{array}\)