Nhiệt phân muối (X) sinh ra kết tủa trắng và khí (Y) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Viết PTPU, xác định tên muối (X).

Nhiệt phân muối (X) sinh ra kết tủa trắng và khí (Y) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Viết PTPU, xác định tên muối (X).

0 bình luận về “Nhiệt phân muối (X) sinh ra kết tủa trắng và khí (Y) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Viết PTPU, xác định tên muối (X).”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Vì khí `Y` làm quỳ tím ẩm hóa đỏ

    `->` Khí `Y` là một oxit axit

    `=>` Khí `Y` là `CO_2` hoặc `SO_2`

    nhiệt phân muối `X` sinh ra kết tủa trắng

    `->X` là muối axit có gốc `HCO_3^(2-)` hoặc `HSO_3^(2-)`

    `->X` có thể là `Ca(HCO_3)_2;Ba(HCO_3)_2;Ba(HSO_3)_2;Ca(HSO_3)_2`

    PT

    `Ca(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaCO_3↓+CO_2↑+H_2O`

    `Ca(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CaSO_3↓+SO_2↑+H_2O`

    `Ba(HCO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O`

    `Ba(HSO_3)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `BaSO_3↓+SO_2↑+H_2O`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     X có thể là :

    – $Ca(HCO_3)_2$ : Canxi hidrocacbonat

    – $Ba(HCO_3)_2$ : Bari hidrocacbonat

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\
    Ba{(HC{O_3})_2} \to BaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận