Nhờ các Thầy Cô và các bạn giúp mình bài nay với nhé Xin cảm ơn nhiều
Bài 1 Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư thu được 35,2 gam kim loại. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 8,96 lít khí H_2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án:
9,6g
Giải thích các bước giải :
đầu tiên ta thấy $n_{HCl}=500.10^{-3}.2$=1 mol
$n_{H_{2}}=\frac{8,96}{22,4}$=0,4 mol
gọi số mol Mg ,Al,Cu lần lượt là m,n,p mol
Khi cho X vào $CuSO_{4}$ dư thì kim loại dư không phản ứng là Cu, Mg và Al phản ứng hết
Mg+$CuSO_{4} => MgSO_{4} $+Cu
m m
2Al+$3CuSO_{4} => Al_{2}(SO_{4})_{3} $+3Cu
n 1,5n
m+1,5n+p=$\frac{35,2}{64}$=0,55 mol (1)
Khi cho X vào HCl(vì $2n_{H_{2}}<n_{HCl}$) nên HCl dư và Cu không phản ứng:
Mg+2HCl=>$MgCl_{2}+H_{2}$
m m
2Al+6HCl=>$2AlCl_{3}+3H_{2}$
n 1,5n
m+1,5n=0,4 (2)
Từ (1) và (2) ta được p=0,15 mol
Do đó a=64p=64.0,15=9,6g
Đặt $ x, y, z $ là số mol của $ Al, Fe, Cu. $ Với $ CuSO4 $ dư: $ nCu = 1,5x + y + z $ = $ 0,55 (1) nH2 = 1,5x + y = 0,4 $$ (2) (1) – (2) —> z = 0,15 —> a = 9,6 $ gam $ nHCl $ ban đầu $ = 1 $ và $ nHCl $ phản ứng $ = 2nH2 = 0,8 —> nHCl $ dư $ = 0,2 $ Khi kết tủa bắt đầu xuất hiện cũng là lúc HCl dư bị trung hòa vừa hết. $ —> nNaOH = 0,2 —> V = 0,1 $ $\text{ Khi kết tủa không thay đổi nữa } $ thì: $ nNaOH = 0,2 + 4x + 2y = 1,2 (3) $ $ (2)(3) —> x = 0,2 và y = 0,1 —> m = 27x $$ + 56y + 64z = 20,6 $