Nhúng 1 thanh sắt nặng 5,6g vào 100g dd CuSO4 16%. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân nặng 6g.
a) Nêu các hiện tượng qua sát được. Giải thích
b) Tính C% và Cu của dd còn lại ( biết Vdd còn lại là 100ml và không thấy xuất hiện kết tủa, không thấy nước bám lên thanh kim loại)
c) Tính % về khối lượng của thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi muối
Đáp án:
b) $C\%(CuSO_4)≈8,03\%;\ C_M(CuSO_4)=0,5\ M$
c) $\%m_{Cu}≈53,33\%;\ \%m_{Fe}=46,67\%$
Giải thích các bước giải:
a/ Hiện tượng: Ta thấy thanh Fe tan ra đồng thời có phần chất rắn màu đỏ bám vào thanh sắt.
PTHH: $Fe+CuSO_4→FeSO_4+Cu$
b/
Ta có: $n_{Fe}=0,1\ mol;\ n_{CuSO_4}=0,1\ mol$
Gọi số mol của $Fe,\ CuSO_4$ phản ứng là x mol
Khi đó ta có: $6=m_{{{Cu}\text{(sinh ra)}}}+m_{{{Fe}\text{(còn lại)}}}=64x+(5,6-56x)$
$⇒x=0,05\ mol$
$⇒n_{{CuSO_4}\text{(dư)}}=0,1-0,05=0,05\ mol→m_{{CuSO_4}\text{(dư)}}=8\ g$
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
$m_{\text{dd sau}}=m_{{Fe}\text{(phản ứng)}}+m_{\text{ban đầu}}-m_{{Cu}\text{(sinh ra)}}$
$⇒m_{\text{dd sau}}=0,05.56+100-0,05.64=99,6\ g$
Khi đó: $C\%(CuSO_4)=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{8}{99,6}.100\%≈8,03\%$
$C_M(CuSO_4)=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\ M$
c/ Thanh kim loại lấy ra gồm có Fe và Cu sinh ra
$\%m_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,05.64}{6}.100\%≈53,33\%$
$\%m_{Fe}=100-53,33=46,67\%$