Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim lo

Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại
trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác
định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.

0 bình luận về “Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim lo”

  1. Đáp án:

     \(Zn\) (kẽm)

    Giải thích các bước giải:

     Các phản ứng xảy ra:

    \(M + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}MS{O_4} + Cu\)

    \(M + Pb{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{}}Pb + M{(N{O_3})_2}\)

    Giả sử số mol \(CuSO_4;Pb(NO_3)_2\) ở 2 trường hợp là \(1\) mol.

    \( \to {n_{M{\text{ phản ứng}}}} = {n_{Cu}} = {n_{Pb}} = 1{\text{ mol}}\)

    Ở trường hợp 1

    \({m_{giảm}} = {m_M} – {m_{Cu}} = {M_M} – 64{\text{ gam}}\)

    Ở trường hợp 2

    \({m_{tăng}} = {m_{Pb}} – {m_M} = 207 – {M_{M{\text{ gam}}}}\)

    \( \to \frac{{{M_M} – 64}}{{207 – {M_M}}} = \frac{{0,05\% }}{{7,1\% }} \to {M_M} = 65\)

    \( \to M: Zn\) (kẽm)

    Bình luận
  2. Gọi m là khối lượng thanh kim loại ban đầu:

    M + CuSO4 → MSO4 + Cu
    x        x                          x         mol

    khối lượng giảm của thanh kim loại là  m = Mx-64x =x(M-64)     →    x(M-64)/ m = 0,05 %  (1)

    M + Pb(NO3)2  →   M(NO3)2 +Pb
    x           x                                  x        mol

    khối lượng tăng của thanh kim loại là   m = 207x-Mx     →    x(207-M)/m= 7,1 %       (2)

    Chia 2 vế của (1) cho (2) ta được   (M-64)/(207-M) = 0,05/7,1       →    M = 65 

     

    Bình luận

Viết một bình luận