0 bình luận về “Những trường hợp như thế nào là công dân Việt Nam”
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch Việt Nam được xác lập trên cơ sở nguyên tắc huyết thống, nguyên tắc lãnh thổ, hoặc trên cơ sở cho nhập quốc tịch Việt Nam theo luật định.
Công dân Việt Nam được hưởng quyền và gánh vác trách nhiệm công dân đối với nhà nước. Quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam được quy định trong hiến pháp, luật và các văn bản pháp luật khác.
Quyền lợi chính đáng của công dân Việt Nam làm việc, học tập, công tác và định cư ở nước ngoài được nhà nước Việt Nam bảo hộ.
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch Việt Nam được xác lập trên cơ sở nguyên tắc huyết thống, nguyên tắc lãnh thổ, hoặc trên cơ sở cho nhập quốc tịch Việt Nam theo luật định.
Công dân Việt Nam được hưởng quyền và gánh vác trách nhiệm công dân đối với nhà nước. Quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam được quy định trong hiến pháp, luật và các văn bản pháp luật khác.
Quyền lợi chính đáng của công dân Việt Nam làm việc, học tập, công tác và định cư ở nước ngoài được nhà nước Việt Nam bảo hộ.
– Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
– Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch thì:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
– Đối với trẻ em:
+ Có cha mẹ là người Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài
+ Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là người nước ngoài
+ Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố mẹ.