Những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái thuộc loại từ nào Thanks ☺

Những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái thuộc loại từ nào
Thanks ☺

0 bình luận về “Những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái thuộc loại từ nào Thanks ☺”

  1.  – Từ chỉ đặc điểm :

    Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ riêng của một một sự vật nào đó ( có thể là người, con vật, đồ vât, cây cối,…). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình ) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,… Đó là các nét riêng , vẻ riêng về màu sắc , hình khối, hình dáng, âm thanh,…của sự vật . Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,…ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật…

    VD :+ Từ chỉ đặc điểm bên ngoài : Cao, thấp, rộng , hẹp, xanh, đỏ,…

                  + Từ chỉ đặc điểm bên trong : tốt ,ngoan, chăm chỉ, bền bỉ,…

     – Từ chỉ tính chất :

    Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả những hiện tượng xã hội, những hiện tượng trong cuộc sống,…), nhưng thiên về đặc điểm bên trong, ta không quan sát trực tiếp được, mà phải qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích , tổng hợp ta mới có thể nhân biết được. Do đó , từ chỉ tính chất cũng là từ biểu thị những đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng.

       VD : Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,…

    – Từ chỉ trạng thái :

    Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan.

        VD :      Trời đang đứng gió .

                      Người bệnh đang hôn mê.

                      Cảnh vật yên tĩnh quá.

                      Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.

    VOTE MIK NHÉ !

    Bình luận

Viết một bình luận