Nung 0,54g Al và 1,28g S (ko có không khí) với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp rắn X Cho X vào dd H2SO4 loãng dư thu đc hỗn hợp khí Y Dẫn Y qua dd Pb(NO3)2 dư thu đc a gam kết tủa Giá trị a là
Nung 0,54g Al và 1,28g S (ko có không khí) với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp rắn X Cho X vào dd H2SO4 loãng dư thu đc hỗn hợp khí Y Dẫn Y qua dd Pb(NO3)2 dư thu đc a gam kết tủa Giá trị a là
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!!
Đáp án:
$m_{PbS} = 5,736 (g)$
Giải thích các bước giải:
`n_{Al} = {0,54}/27 = 0,02 (mol)`
`n_{S} = {1,28}/32 = 0,04 (mol)`
$2Al + 3S \xrightarrow{t^0} Al_2S_3$
Ta có:
`n_{Al}/2 = {0,02}/2 < n_S/3 = {0,04}/3`
`\to` Tính theo $n_{Al}$.
Hỗn hợp $X$ gồm: $Al$ dư$, S$ dư và $Al_2S_3$.
`n_{Al_2S_3} = 1/2 n_{Al}.80% = 1/2 .0,02.80%`
`= 0,008 (mol)`
`n_{Al(dư)} = 0,02 – 0,02.80%`
`= 0,004 (mol)`
`n_{S(dư)} = 0,04 – 3.0,008 = 0,016 (mol)`
Cho $X$ vào dung dịch $H_2SO_4$ loãng, dư:
`2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑`
`Al_2S_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2S↑`
$\to$ Hỗn hợp khí $Y$ gồm$: H_2$ và $H_2S.$
`n_{H_2S} = 3n_{Al_2S_3} = 3.0,008`
`= 0,024 (mol)`
Dẫn hỗn hợp $Y$ qua dung dịch $Pb(NO_3)_2$:
$H_2S + Pb(NO_3)_2 \to PbS↓ + 2HNO_3$
$\to n_{PbS} = n_{H_2S} = 0,024 (mol)$
Khối lượng kết tủa thu được là:
$m_{PbS} = 0,024.239 = 5,736 (g)$