nung 1 hỗn hợp gồm 15,6 g kali và 1,12 lit khi õxi ở dktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A
1 viết pthh chât nào dư dư bao nhiêu
2 tính khối lượng chất rắn A
em đg cần gấp xong khi xong em sẽ came ơn và đánh giá tốt
nung 1 hỗn hợp gồm 15,6 g kali và 1,12 lit khi õxi ở dktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A
1 viết pthh chât nào dư dư bao nhiêu
2 tính khối lượng chất rắn A
em đg cần gấp xong khi xong em sẽ came ơn và đánh giá tốt
$m_K=15,6(g) \to n_K=\dfrac{15,6}{39}=0,4(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
1) Phương trình:
$4K + O_2 \xrightarrow{t^0} 2K_2O$
Do ta có:
$n_{K} = \dfrac{0,4}{4}>n_{O_2}=\dfrac{0,05}{1}$
$\to$ Kê theo số mol của $O_2$
$\to$ Vậy sau phản ứng chất dư là $K$
$\to n_{K\text{..dư}}=0,4-0,05.4=0,2(mol)$
$\to m_{K\text{..dư}}=0,2.39=7,8(g)$
2) Khối lượng rắn $A$ gồm: $m_{K_2O\text{..tt}}$ và $m_{K\text{..dư}}$
Ta có: $n_{K_2O}=0,05.2=0,1(mol)$
$\to m_{K_2O}=0,1.94=9,4(g)$
Do $m_A= m_{K\text{..dư}}+m_{K_2O}$
$\to m_{A}=7,8+9,4=17,2(g)$
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$1/ m_{K(d ư)} = 7,8 (g)$
$2/ m_A = 17,2 (g)$
Giải thích các bước giải:
`n_K = {15,6}/39 = 0,4 (mol)`
`n_{O_2} = {1,12}/{22,4} = 0,05 (mol)`
PTHH:
`4K + O_2 \to 2K_2O`
$1/$
Ta có:
`n_K/4 = {0,4}/4 = 0,1 > n_{O_2}/1 = 0,05`
`=> K` dư, $O_2$ phản ứng hết.
`=>` Tính theo $n_{O_2}$
Theo PTHH:
`n_K = 4.n_{O_2} = 4.0,05 = 0,2 (mol)`
`=> n_{K(dư)} = 0,4 – 0,2 = 0,2 (mol)`
Khối lượng $Kali$ dư là:
`m_{K(d ư)} = 0,2.39 = 7,8 (g)`
$2/$
Chất rắn $A$ gồm $K_2O$ và $K$ dư.
Theo PTHH:
`n_{K_2O} = 2.n_{O_2} = 2.0,05 = 0,1 (mol)`
`=> m_{K_2O} = 0,1.94 = 9,4 (g)`
Khối lượng chất rắn $A$ là:
`m_A = m_{K_2O} + m_{K(d ư)} = 7,8 + 9,4`
`= 17,2 (g)`