Nung 20g hỗn hợp gồm MgCO3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn A và khí B. Sục khí B vào150ml dd Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7g kết tủa. Xác định m
Nung 20g hỗn hợp gồm MgCO3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn A và khí B. Sục khí B vào150ml dd Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7g kết tủa. Xác định m
Gọi x, y là số mol $MgCO_3$, $FeCO_3$
$\Rightarrow 84x+116y=20$ (1)
$MgCO_3\to MgO+CO_2$
$2FeCO_3+0,5O_2\to Fe_2O_3+2CO_2$
$\Rightarrow n_{CO_2}=x+y$
$n_{Ba(OH)_2}=0,15 mol$
$n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1 mol$
– TH1: dư kiềm
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow x+y=0,1$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow $ nghiệm âm, loại
– TH2: tủa tan
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$ (1)
$Ba(OH)_2+2CO_2\to Ba(HCO_3)_2$ (2)
Gọi a, b là số mol $CO_2$ (1) và (2).
$\Rightarrow a+0,5b=0,15; a=0,1$
$\Rightarrow b=0,1$
$\Rightarrow x+y=0,1+0,1=0,2$ (3)
(1)(3)$\Rightarrow x=y=0,1$
$n_{MgO}=x; n_{Fe_2O_3}=0,5y$
$\Rightarrow m=40.0,1+160.0,5.0,1=12g$
-Gọi n MgCO3=x mol
n FeCO3=y mol
n Ba(OH)2=0,15.1=0,15 (mol)
n BaCO3=$\frac{19,7}{197}$ =0,1 (mol)
⇒n Ba(OH)2 > n BaCO3
⇒Ba(OH)2 dư
MgCO3→MgO+CO2↑
x→ x x (mol)
4FeCO3+O2→2Fe2O3+4CO2↑
y → 0,5y y (mol)
CO2+Ba(OH)2→BaCO3↓+H2O (I)
0,1 0,1 ← 0,1 (mol)
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2 (II)
0,1 ← 0,05 (mol)
n Ba(OH) II= ∑ Ba(OH)2 – Ba(OH)2 (I)=0,15 – 0,1=0,05 (mol)
-có 20 g hỗn hợp:
⇒84x+116y=20 (g) (1)
-n CO2=x+y=0,1+0,1=0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{84x+116y=20} \atop {x+y=0,2}} \right.$ $\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,1}} \right.$
⇒m=m MgO+m Fe2O3
=0,1.40+0,1.160 =20 (g)
——————Nguyễn Hoạt—————–