Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 cùng đc thể tích O2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b. 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hh gồm 2 chất khí CnH2n+2 và CxH2n có thể tích lần lượt là V1, V2 thu đc 11,2 lít CO2 và 10,8g hơi nước. Tính V1 và V2(đktc)
Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 cùng đc thể tích O2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b. 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hh gồm 2 chất khí CnH2n+2 và CxH2n có thể tích lần lượt là V1, V2 thu đc 11,2 lít CO2 và 10,8g hơi nước. Tính V1 và V2(đktc)
Đáp án:
1) a:b=0,2583
2) V1=2,24 lít
V2=3,36 lít
Giải thích các bước giải:
1)
Phản ứng:
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{}}2KCl + 3{O_2}\)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Ta có: \({n_{KCl{O_3}}} = \frac{a}{{39 + 35,5 + 16.3}} = \frac{a}{{122,5}} \to {n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \frac{{3a}}{{245}}\)
\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{b}{{39 + 55 + 16.4}} = \frac{b}{{158}} \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \frac{b}{{316}}\)
Vì thể tích O2 bằng nhau nên số mol O2 tạo ra bằng nhau
\(\to \frac{{3a}}{{245}} = \frac{b}{{316}} \to a:b = \frac{1}{{316}}:\frac{3}{{245}} = 0,2583\)
2)
Ta có: \({n_{hh}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol}}\)
Gọi số mol của CnH2n+2 là; CxH2n là b
\(\to a + b = 0,25\)
Ta có: \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2\)
TH1: 2 chất trên đều có số C là 2, suy ra 2 chất là C2H6 a mol và CxH4 y mol.
\(\to {n_{{H_2}O}} = 3a + 2b = 0,6\)
Giải được: x=0,1; y=0,15
\(\to {V_1} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít;}}{{\text{V}}_2} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
TH2: một chất có số C là 1 Nếu n=1 suy ra chất còn lại là CxH2 không tồn tại.
Do đó nếu x=1 suy ra CxH2n phải là CH4 suy ra n=2 vậy 2 chất là C2H6 và CH4.
Mà đốt ankan \({n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = {n_{ankan}} \ne 0,6 – 0,5\)
Loại trường hợp này