NUNG HOÀN TOÀN 20,2g KNO3. a)Tính mcr còn lại sau khi nung. b,Dùng toàn bộ lượng khí oxi thu dc

NUNG HOÀN TOÀN 20,2g KNO3. a)Tính mcr còn lại sau khi nung. b,Dùng toàn bộ lượng khí oxi thu dc để đốt cháy hết (m) g1 loại than chứa 92% khối lượng Cacbon,4% khối lượng lưu huỳnh, còn lại là tập chất trơ. Tính m .Tính Vso2,Vco2 (Dktc

0 bình luận về “NUNG HOÀN TOÀN 20,2g KNO3. a)Tính mcr còn lại sau khi nung. b,Dùng toàn bộ lượng khí oxi thu dc”

  1. Đáp án:

    \({m_{KN{O_2}}}  = 17{\text{ gam}}\)

    \(m=1,2834gam\)

    \( {V_{C{O_2}}}  = 2,20416{\text{ lít}}\)

    \({V_{S{O_2}}}  = 0,03584{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(2KN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KN{O_2} + {O_2}\)

    Ta có:

    \({n_{KN{O_3}}} = \frac{{20,2}}{{39 + 14 + 16.2}} = 0,2{\text{ mol}} = {n_{KN{O_2}}}\)

    Chất rắn còn lại là \(KNO_2\)

    \( \to {m_{KN{O_2}}} = 0,2.(39 + 14 + 16.2) = 17{\text{ gam}}\)

    \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{KN{O_3}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Đốt cháy than

    \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)

    \(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)

    \({m_C} = 92\% .m = 0,92m{\text{ gam;}}{{\text{m}}_S} = 4\% .m = 0,04m{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_C} = \frac{{0,92m}}{{12}};{n_S} = \frac{{0,04m}}{{32}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = {n_C} + {n_S} = \frac{{0,92m}}{{12}} + \frac{{0,04m}}{{32}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Giải được:

    \(m=1,2834gam\)

    \( \to {n_{C{O_2}}} = {n_C} = \frac{{0,92m}}{{12}} = 0,0984{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{S{O_2}}} = {n_S} = \frac{{0,04m}}{{32}} = 0,0016{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{C{O_2}}} = 0,0984.22,4 = 2,20416{\text{ lít}}\)

    \({V_{S{O_2}}} = 0,0016.22,4 = 0,03584{\text{ lít}}\)

    Bình luận
  2. a. PTHH: 2KNO3 → 2KNO2 + O2

    nKNO3=20.2/101=0.2(mol)

    Theo PT ta có: nKNO2=nKNO3=0.2(mol)

    =>mKNO2=0.2×85=17(g)

    b. PTHH:

    C+O2->CO2 (1)

    S+O2->SO2 (2)

    Theo (1): nO2=nCO2=0.2*92/100=0.184(mol)

    =>VCO2=0.184×22.4=4.1216(l)

    Theo (2) =>nSO2=0.2×4/100=0.008(mol)

    =>VSO2=0.008*22.4=0.1792(l)

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận