Nung hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong môi trường kín ko có kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho vào dd HCl dư thu được hỗn hợp khí C.
– viết pthh xảy ra và xác định các chất trong B,C.
– Tính % về khối lượng các chất trong B và % thể tích các chất trong C.
Đáp án:
\(a. \ Fe+S\xrightarrow{t^{\circ}} FeS\\ FeS + 2HCl\to FeCl_2+H_2S\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ B: FeS, Fe\\ C: H_2, H_2S\\ b. \%m_{Fe(B)}=17,5\%, \%m_{FeS(B)}=82,5\%\\ \%V_{H_2(C)}=25\%, \%V_{H_2S}=75\%\)
Giải thích các bước giải:
a. \(Fe+S\xrightarrow{t^{\circ}} FeS\\ FeS + 2HCl\to FeCl_2+H_2S\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\text{(mol)}\\ n_{S}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\text{(mol)}\)
\(\dfrac{0,2}1>\dfrac{0,15}1\to\)Sau phản ứng \(Fe\) dư, S hết
\(\to\)Rắn B gồm: FeS và Fe
Vì rắn B có Fe $\to$Khí C gồm \(H_2\) và \(H_2S\)
b. \(m_{Fe(B)}=0,2-0,15=0,05\text{(mol)}\\ n_{FeS}=n_S=0,15\text{(mol)}\to \%m_{Fe(B)}=\dfrac{0,05\times 56}{0,05\times 56+0,15\times 88}\times 100\%=17,5\%\to \%m_{FeS}=100\%-17,5\%=82,5\%\\ n_{H_2}=n_{Fe(B)}=0,05\text{(mol)}\\ n_{H_2S}=n_{FeS}=0,15\text{(mol)}\to \%V_{H_2(C)}=\dfrac{0,05}{0,05+0,15}\times 100\%=25\%\to \%V_{H_2S}=100\%-25\%=75\%\)
Đáp án:
17,5% và 82,5%
75% và 25%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Fe + S \to FeS(1)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}(2)\\
FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S(3)\\
nFe = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\
nS = \dfrac{{4,8}}{{32}} = 0,15\,mol\\
\dfrac{{0,2}}{1} > \dfrac{{0,15}}{1} \Rightarrow nFe\,spu = 0,2 – 0,15 = 0,05\,mol\\
nFeS = nS = 0,15\,mol\\
mB = mFe + mFeS = 0,05 \times 56 + 0,15 \times 88 = 16g\\
\% mFe = \dfrac{{0,05 \times 56}}{{16}} \times 100\% = 17,5\% \\
\% mFeS = 100 – 17,5 = 82,5\% \\
n{H_2}S = nFeS = 0,15\,mol\\
n{H_2} = nFe = 0,05\,mol\\
\% V{H_2}S = \dfrac{{0,15}}{{0,15 + 0,05}} \times 100\% = 75\% \\
\% V{H_2} = 100 – 75 = 25\%
\end{array}\)