nung m gam Cacbon trong bình chứa V lít Oxi ( đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, hu đc hh khí X có tỷ khối so vs H2 là 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch nước vôi trong dư thu đc 20 g kết tủa. Biết các PỨ xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m và V
nung m gam Cacbon trong bình chứa V lít Oxi ( đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, hu đc hh khí X có tỷ khối so vs H2 là 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch nước vôi trong dư thu đc 20 g kết tủa. Biết các PỨ xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m và V
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Do `C` đã phản ứng hết nên `X` gồm `CO_2` và `O_2` dư
$C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2$
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O`
Ta có:
`\overline{M_X}={44n_{CO_2}+32n_{O_2}}/{n_{CO_2}+n_{O_2}}=18.2=36`
`=> 8n_{CO_2}=n_{O_2.dư}`
`=> 2n_{CO_2}=n_{O_2.dư}`
Mặt khác:
`m_{CaCO_3}=20g`
Theo pt:
`n_{CO_2}=n_{CaCO_3}={20}/{100}=0,2 mol`
`=> n_{O_2.dư}=2.0,2=0,4 mol`
Theo pt:
`n_C=n_{CO_2}=0,2 mol`
`=> m=m_C=0,2.12=2,4g`
`n_{O_2.bđ}=n_{O_2.pư}+n_{O_2.dư}=0,2+0,4=0,6 mol`
`=> V=0,6.22,4=13,44l`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`M_X =18.2=36` (g/mol)
`n_{CaCO_3}=(20)/(100)=0,2(mol)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
theo pthh:
`n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)`
Xét TH1: hỗn hợp khí X gồm: `CO; CO_2`
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$ (1)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$ (2)
Gọi `n_{CO}=x(mol)`
Ta có:
`M_X =(m_{CO} + m_{CO_2})/(n_{CO}+n_{CO_2})=36`
`<=> (28x + 44.0,2)/(x+0,2)=36`
`<=> x=0,2`
theo pthh (1)(2): `∑n_{C}=n_{CO} + n_{CO_2}=0,2 + 0,2 =0,4(mol)`
`=> m_C =0,4.12=4,8(gam)`
`∑n_{O_2}=1/2 .n_{CO} + n_{CO_2}=1/2 .0,2 + 0,2=0,3(mol)`
`=> V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(lít)`
Xét TH2: hỗn hợp X gồm: `CO_2; O_2 dư`
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$(3)
Gọi `n_{O_2 dư}=a(mol)`
Ta có:
`M_X = (m_{CO_2} + m_{O_2 dư})/(n_{CO_2} + n_{O_2 dư})=36`
`<=> (0,2.44+32a)/(0,2 + a)=36`
`<=> a=0,4(mol)`
Theo pthh (3)
`n_C =n_{CO_2}=0,2(mol)`
`-> m_C=0,2.12=2,4(gam)`
`∑n_{O_2}=n_{CO_2} + n_{O_2 dư}=0,2 + 0,4 = 0,6(mol)`
`=>V_{O_2}=0,6.22,4=13,44(lít)`
#Chúc bạn học tốt~