Nung nóng hoàn toàn 188 gam muối nitrat của một kim loại, thu được 80 gam chất rắn X và 2,5 mol hỗn hợp A gồm hai chất khí Y,Z ( số mol Y gấp 4 lần số mol Z; M của Y = 1,4375 . M của Z )
a, Tính tỉ khối của A,X,Y số với He
b, Tìm công thức của Y,Z trong trường hợp Y là oxit của Nitơ, Z là đơn chất, phân tử có 2 nguyên tử
Lưu ý: Các trường hợp nhiệt phân muối nitrat của kim loại:
-Kim loại từ $Na$ về trước:
\(2M(NO_{3})_{n} \to 2M(NO_{2})_{n}+O_{2}\)
-Kim loại từ $Mg$ đến $Cu$:
\(4M(NO_{3})_{n} \to 2M_{2}O_{n}+4nNO_{2}+nO_{2}\)
-Kim loại đứng sau $Cu$:
\(2M(NO_{3})_{n} \to 2M+2nNO_{2}+nO_{2}\)
==================
Gọi kim loại là $M$
Vì sau khi nhiệt phân tạo thành 2 khí nên kim loại đứng sau $Na$ trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:
-Nếu $M$ là kim loại đứng sau $Cu$ ta có phương trình hóa học:
\(2M(NO_{3})_{n} \to 2M+2nNO_{2}+nO_{2}\)
Theo phương trình hóa học, tỉ lệ số mol của hai khí =$\frac{2n}{n}=2$ trái với giả thiết bằng $4$
-Vậy $M$ là kim loại từ $Mg$ đến $Cu$ trong dãy hoạt động hóa học:
Phương trình hóa học:
\(4M(NO_{3})_{n} \to 2M_{2}O_{n}+4nNO_{2}+nO_{2}\)
a. Khối lượng hỗn hợp $A$:
$mA=188-80=108g$
\(\to MA=\frac{mA}{nA}=\frac{108}{2,5}=43,2(g/mol)\)
\(\to d(A/He)=\frac{43,2}{4}=10,8\)
Lại có, $Y$ là $NO_{2}$, $Z$ là $O_{2}$
\(\to d(Y/He)=\frac{46}{4}=11,5\)
\(\to d(Z/He)=\frac{32}{4}=8\)
b. Theo như trên, $Y$ là $NO_{2}$, $Z$ là $O_{2}$