nung nóng một hỗn hợp gồm 8,4 g bột sắt và 3,2 g bột lưu huỳnh sau đó cho hỗn hợp tác dụng với 0,5 l dung dịch HCl thì thu được một dung dịch A và hỗn hợp khí
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí
b) để trung hòa lượng HCl dư trong dung dịch A phải dùng 0,125 lít dung dịch NaOH 0,1 m Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp án:
33,33% và 66,67%
0,625 M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
nFe = \frac{{8,4}}{{56}} = 0,15\,mol\\
nS = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1\,mol\\
Fe + S \to FeS\\
FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
nFeS = nS = 0,1\,mol\\
= > n{H_2}S = 0,1\,mol\\
nFe = 0,15 – 0,1 = 0,05\,mol\\
= > n{H_2} = 0,05\,mol\\
\% V{H_2} = 33,33\% \\
\% V{H_2}S = 66,67\% \\
b)\\
HCl + NaOH \to 2NaCl + {H_2}O\\
nNaOH = 0,125 \times 0,1 = 0,0125\,mol\\
nHCl = 0,15 \times 2 + 0,0125 = 0,3125\,mol\\
CMHCl = \frac{{0,3125}}{{0,5}} = 0,625M
\end{array}\)