nung18,4g hh CaCO3 và MgCO3. pư xong ngta thu được hh chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với hh trước khi nung . tính khối lượng mỗi chất có trong hh trước khi nung
nung18,4g hh CaCO3 và MgCO3. pư xong ngta thu được hh chất rắn có khối lượng giảm 8,8g so với hh trước khi nung . tính khối lượng mỗi chất có trong hh trước khi nung
ta có: m giảm=mCO2=8,8(g)
=>nCO2=$\frac{8,8}{44}$=0,2(mol)
gọi a,b là số mol CaCO3,MgCO3 phản ứng
=>100a+84b=18,4(1)
PTHH: CaCO3→CaO+CO2
a a
MgCO3→MgO+CO2
b b
=>a+b=0,2 (2)
từ (1) và (2)=>a=b=0,1(mol)
=>mCaCO3=0,1.100=10(g)
=>mMgCO3=18,4-10=8,4(g)
Đáp án:
$m_{CaCO_3} = 10(gam)$
$m_{MgCO_3} = 8,4(gam)$
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgCO_3} = b(mol)$
$⇒ m_{\text{hỗn hợp}} = 100a + 84b = 18,4(1)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
Ta có : $m_{CO_2} = m_{\text{khối lượng chất rắn giảm}} =8,8(gam)$
Theo phương trình , ta có :
$n_{CO_2} = n_{MgCO_3} + n_{CaCO_3}$
$⇒ a + b = \frac{8,8}{44} = 0,2(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
$⇒ m_{MgCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$