Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Cho các cây thân cao, hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 102 cây thân cao- hoa màu đỏ; 18 cây thân cao- hoa màu trắng; 18 cây thân thấp- hoa màu đỏ; 6 cây thân thấp-hoa màu trắng.
a, Biện luận và xác định tỷ lệ KG của P? Biết các gen phân li độc lập, không có đột biến xảy ra và các cây (P) gồm có 2 KG khác nhau về các tính trạng đang xét.
b, Trong các cây thân cao-hoa màu đỏ ở F1, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án: 1/81
Giải thích các bước giải:
P: AaBb x AaBb → 9 A- B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cây thân cao màu đỏ (A- B- )của F1 có kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen lần lượt là :
1AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb .
Trong số những cây hoa đỏ thân cao chỉ những cây có kiểu gen AaBb mới cho ra được các cây thân thấp hoa màu trắng
Cây thân thấp màu trắng ở F2 thu được tỉ lệ là : 4/9 × 4/9 ×1/16 = 1/81
Giải thích các bước giải:
Cho các cây thân cao-hoa màu đo (P) A_B_ tự thụ phấn thu được F1:
102 cây thân cao hoa đỏ : 18 cây thân cao,hoa trắng : 18 cây thân thấp hoa đỏ : 6 cây thân thấp hoa trắng
→ Tỉ lệ aabb = $\frac{1}{24}$
Cây thân cao hoa đỏ tự thụ tạo aabb là AaBb chiếm tỉ lệ a
AaBb tự thụ tỉ lệ aabb = $\frac{1}{16}$ => a x $\frac{1}{16}$ = $\frac{1}{24}$ => a = $\frac{2}{3}$
AaBb tự thụ tỉ lệ A_B_ = $\frac{9}{16}$ x $\frac{2}{3}$=> cây còn lại tạo tỉ lệ A_B_ là: (17 : 24) – $\frac{9}{16}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{1}{3}$
→ Mỗi cây còn lại tự thụ tạo ra: $\frac{1}{3}$ : $\frac{1}{3}$ = 100%A_B_ → Cây còn lại có KG AABB
Sơ đồ lai:
P: AABB x AABB
Gp: AB AB
F1: 100%AABB
Tương tự với AaBb x AaBb
Vậy P có : $\frac{2}{3}$ AaBb và $\frac{1}{3}$ AABB
b, Trong các cây thân cao-hoa màu đỏ ở F1, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ:
( $\frac{1}{3}$ AABB + $\frac{2}{3}$ x $\frac{1}{4}$ AABB ) : $\frac{17}{24}$ = 70,59%