Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn só với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Một cá thể có 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb, các gen nằm trên NST thường.
a. Các cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?
c. Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen nói trên lai với cá thể khác, lập sơ đồ lai thế hệ F1:
– Có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất.
– Có ít kiểu gen và kiểu hình nhất.
a + b:
Hoán vị gen hoặc liên kết gen: KG: AB//ab hoặc Ab//aB, KH: thân cao, quả đỏ.
Phân li độc lập: KG: AaBb. KH: thân cao, quả đỏ.
c,
Có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất: Hoán vị gen
P: AB//ab x AB//ab
Gp: AB, Ab, aB, ab.
F1: 10 KG, 4KH
Có ít kiểu gen và kiểu hình nhất: Liên kết gen:
P: AB//ab x AB//ab
Gp: 1/2AB : 1/2ab
F1: 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab (3 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả xanh)
a + b:
Hoán vị gen hoặc liên kết gen: KG: AB//ab hoặc Ab//aB, KH: thân cao, quả đỏ.
Phân li độc lập: KG: AaBb. KH: thân cao, quả đỏ.
c,
Có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất: Hoán vị gen
P: AB//ab x AB//ab
Gp: AB, Ab, aB, ab.
F1: 10 KG, 4KH
Có ít kiểu gen và kiểu hình nhất: Liên kết gen:
P: AB//ab x AB//ab
Gp: 1/2AB : 1/2ab
F1: 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab (3 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả xanh)