Ở một loài chim, A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh ngắn; B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông vàng. Đem lai giữa cặp bố mẹ, nhận dược F1 kết quả theo số liệu sau:
25% con cảnh dài, lông đen, 25% con cánh dài, lông vàng, 25% con cánh ngắn, lông đen, 25% con cánh ngắn lông vàng.
Biết các gen trên NST thường.
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Viết sơ đồ lai
Ở một loài chim, A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh ngắn; B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông vàng. Đem l
By Ivy
Giải thích các bước giải:
1. Xác định quy luật:
Quy ước A: cánh dài B : long đen
a cánh ngắn b: long vàng
F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc lông.
F1 phân ly (lông đen)/(lông vàng)=1/1
Đây cũng là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (lông đen) × bb (lông vàng)
Xét sự kết hợp di truyền đồng thời cả hai cặp tính trạng
F, phân li 4 kiểu hình tí lệ 25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).
Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P và sơ đồ lai:
P: AaBb (cánh dài, lông đen) × aabb (cánh ngắn, lông vàng) hoặc Aabb (cánh dài, lông vàng) × aaBb (cánh ngắn, lông đen)
+ P: AaBb (cánh dài, lông đen) × aabb (cánh ngắn, lông vàng)
GP: AB : Ab: aB: abab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb
+ Aabb (cánh dài, lông vàng) × aaBb (cánh ngắn, lông đen)
GP: Ab :abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb