Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
Đáp án: ~8,9.10^3
Giải thích các bước giải:
Thể tích của bình chứa V = 22,4 l = 22,4.10^-3 m^3
Thể tích của 1 phân tử oxi
Vo= 4/3 π R^3
Thể tích của NA phân tử oxi
V’ = 4/3πR^3.NA
=> V/V’= 22,4.10^-3.3/4.3,14.(10^-10)^3. 6,02.10^23 =~8,9.10^3 lần
Đáp án:
Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:$8,{9.10^3}$
Giải thích các bước giải:
thể tích phân tử ôxi: \(v = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {.10^{ – 30}}\)
Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi có thể tích
\(V = 6,{02.10^{23}}.v = 6,{02.10^{23}}.\frac{4}{3}\pi {.10^{ – 30}} = 2,{52.10^{ – 6}}\left( {{m^3}} \right) = 2,{52.10^{ – 3}}\left( l \right)\)
Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
$\frac{{22,4}}{{2,{{52.10}^{ – 3}}}} = 8,{9.10^3}$