Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với a quy định tính trạng thân đen gen nằm trên nhiễm sắc thể ở thế hệ P cho các con cái thân xám giao phối con đực thân đen thu được F1 75% thân xám 25% thân đen
a) giải thích kết quả và viết kiểu gen của các con Ruồi giấm cái ở thế hệ
b) xác định tỉ lệ của ruồi thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, Ruồi đực thân đen có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 1414
Mà con đực thân đen chỉ tạo ra giao tử a nên: 1414 = 1414a x 1a
Các con cái thân xám tạo ra tỉ lệ giao tử a là 1414
→ Tỉ lệ con cái có kiểu gen Aa là: 1212
Vậy tỉ lệ kiểu gen của ruồi cái P là: 1212AA : 1212Aa
b,
P là: 1212AA : 1212Aa x aa
Gp: (3434A : 1414a) a
F1: 3434Aa : 1414aa
F1 x F1: (3434Aa : 1414aa) x (3434Aa : 1414aa)
Gf1: (3838A : 5858a) x (3838A : 5858a
→ Tỉ lệ ruồi thân đen: 5858a x 5858a = 2564