Oxi hóa 4g ancol đơn chức Z bằng O2 có mặt xúc tác thu được 5,6g hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư, và nước. Gọi tên của Z và tính thành phần khối lượng các chất trong hh sau phản ứng.
Oxi hóa 4g ancol đơn chức Z bằng O2 có mặt xúc tác thu được 5,6g hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư, và nước. Gọi tên của Z và tính thành phần khối lượng các chất trong hh sau phản ứng.
Đáp án:
\(C{H_3}OH\) – ancol etylic
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức ancol là \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\)
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{}}C{H_3}CHO + {H_2}O\)
BTKL:
\({m_Z} + {m_{{O_2}}} = {m_X} \to {m_{{O_2}}} = 5,6 – 4 = 1,6{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{ancol{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Vì ancol dư \( \to {n_{ancol}} > 0,1 \to {M_{ancol}} < \frac{4}{{0,1}} = 40 \to 14n + 18 = 40 \to n < 1,57\)
Vậy ancol là \(C{H_3}OH\) – ancol etylic.
Sau phản ứng:\({n_{HCHO}} = {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{HCHO}} = 0,1.30 = 3{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = 0,1.18 = 1,8{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{HCHO}} = \frac{3}{{5,6}} = 53,6\% ;\% {m_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{5,6}} = 32,14\% \to \% {m_{ancol{\text{ dư}}}} = 14,26\% \)