oxi hóa hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua 1 bình chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54g bìn

oxi hóa hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua 1 bình chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54g bình 2 tăng 0,88g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A

0 bình luận về “oxi hóa hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua 1 bình chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54g bìn”

  1. Đáp án:

    \(  \% {m_C}  = 52,174\% \)

    \(\% {m_H}  = 13,04\% \)

    \(  \% {m_O}  = 34,786\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Bình 1 tăng là do \(H_2O\) bị giữ lại.

    \( \to {m_{{H_2}O}} = 0,54{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{0,54}}{{18}} = 0,03{\text{ mol}}\)

    Bình 2 là do \(CO_2\) phản ứng bị giữ lại

    \( \to {m_{C{O_2}}} = 0,88{\text{ gam}} \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{0,88}}{{44}} = 0,02{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,02{\text{ mol}}\)

    \({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,06{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_C} = 0,02.12 = 0,24{\text{ gam}}\)

    \({m_H} = 0,06.1 = 0,06{\text{ gam}}\)

    \( \to \% {m_C} = \frac{{0,24}}{{0,46}} = 52,174\% \)

    \(\% {m_H} = \frac{{0,06}}{{0,46}} = 13,04\% \)

    \( \to \% {m_O} = 100\%  – 52,174\%  – 13,04\%  = 34,786\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận