Oxi Hoá hoàn toàn 1 thanh nhôm. Sau phản ứng thấy hợp chất nặng hơn 9,6gram
a)Tính khối lượng nhôm phản ứng
b)Cần bao nhiêu KMnO4 để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên
Oxi Hoá hoàn toàn 1 thanh nhôm. Sau phản ứng thấy hợp chất nặng hơn 9,6gram
a)Tính khối lượng nhôm phản ứng
b)Cần bao nhiêu KMnO4 để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên
Đáp án:
PTHH4Al+3O2-(to)->2Al2O3
(mol) 0,4 0,3
vì khối lượng chất rắn nặng hơn 9,6(g)
=>đó là khối lượng O2 t/gia p/ứ
=>nO2=9,6/32=0,3(mol)
=>Theo PTHH ta có nAl=0,3×4/3=0,4(mol)
=>mAl=0,4×27=10,8(g)
b)PTHH 2KMnO4 -(to)->K2MnO4+MnO2+O2↑
(mol) 0,6 <-0,3
Theo PTHH ta có nO2=0,3(mol)=>nKMnO4=0,6(mol)
=>mKMnO4=0,6×158=94,8(g)
=>Vậy cần 94,8g KMnO4 cho p/ứ
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) 10,8g
b) 94,8g
Giải thích các bước giải:
a)
m tăng thêm=$mO_2$ phản ứng=9,6g
\(\begin{array}{l}
n{O_2} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3\,mol\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
nAl = \dfrac{{0,3 \times 4}}{3} = 0,4\,mol\\
mAl = 0,4 \times 27 = 10,8g\\
b)\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
nKMn{O_4} = 2n{O_2} = 0,6\,mol\\
mKMn{O_4} = 0,6 \times 158 = 94,8g
\end{array}\)