Oxi hóa hoàn toàn 3,6g Mg A) viết Pthh B) tính thể tích O2 cần dùng dktc C) tính khối lượng kclO3 cần dùng để điều cêế lượng O2

Oxi hóa hoàn toàn 3,6g Mg
A) viết Pthh
B) tính thể tích O2 cần dùng dktc
C) tính khối lượng kclO3 cần dùng để điều cêế lượng O2

0 bình luận về “Oxi hóa hoàn toàn 3,6g Mg A) viết Pthh B) tính thể tích O2 cần dùng dktc C) tính khối lượng kclO3 cần dùng để điều cêế lượng O2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a. PTHH : 2Mg + O2 –to–> 2MgO

    b.

    có : nMg = $\frac{3,6}{24}$ = 0,15 mol

    Theo PT , nO2 = $\frac{1}{2}$ .nMg = $\frac{0,15}{2}$ = 0,075 mol

    ⇒ V O2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

    c.

    PTHH : 2KClO3 –to–> 2KCl + 3O2

    Theo PT , nKClO3 = $\frac{2}{3}$ .nO2 = 0,05 mol

    ⇒ mKClO3 cần dùng = 0,05.122,5 = 6,125 gam

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    b/ 1,68 l

    c/ 6,125 g

    Giải thích các bước giải:

    a/ Phương trình hóa học:

              2Mg + $O_{2}$ → 2MgO

    b/ Số mol Mg là:

        $n_{Mg}$ = $m_{Mg}$ : $M_{Mg}$ 

    =  3,6 : 24 = 0,15 (mol)

              2Mg + $O_{2}$ → 2MgO

               0,15    0,075

        Thể tích $O_{2}$ cần dùng là :

        $V_{O2}$ = $n_{O2}$ . 22,4

    = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)

    c/ Ta có phương trình:

              2KCl$O_{3}$ → 2KCl + 3$O_{2}$ 

                0,05                         0,075

         Khối lượng KCl$O_{3}$ là:

         $m_{KClO3}$ = $n_{KClO3}$ . $M_{KClO3}$ 

    = 0,05 . 122,5 = 6,125 (g)

    Bình luận

Viết một bình luận