Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g sắt, sau phản ứng thu được 8 g oxit. Xác định CTHH của oxit sắt

Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g sắt, sau phản ứng thu được 8 g oxit. Xác định CTHH của oxit sắt

0 bình luận về “Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g sắt, sau phản ứng thu được 8 g oxit. Xác định CTHH của oxit sắt”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Gọi CTDC: FexOy

    $2xFe+yO2—>2FexOy$

    Ta có

    $nFe=5,6/56=0,1(mol)$

    Theo PT

    $nFexOy=1/xnFe=0,1/x(mol)$

    =>$M_{FexOy}=8:0,1/x=80x$

    +Với $x=2=>M_{FexOy}=160(t/m)$

    =>$2Fe+yO2=160$

    ⇔$2.56+32y=160$

    $=>y=3$

    =>$CTHH:Fe2O3$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi CTTQ Của oxit sắt là Fe2On ( n là hóa trị của Fe )

    có nFe = $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol

    PTHH :

    4Fe + nO2 –to–> 2Fe2On

     0,1                             0,05   (mol)

    Theo PT Trên , nFe2On = 0,05 mol

    ⇒ m Fe2On = 0,05.(56.2+16n) = 8

    ⇒ n = 3

    Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3

     

    Bình luận

Viết một bình luận