Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g sắt, sau phản ứng thu được 8 g oxit. Xác định CTHH của oxit sắt 20/10/2021 Bởi Eden Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g sắt, sau phản ứng thu được 8 g oxit. Xác định CTHH của oxit sắt
Đáp án: Giải thích các bước giải: Gọi CTDC: FexOy $2xFe+yO2—>2FexOy$ Ta có $nFe=5,6/56=0,1(mol)$ Theo PT $nFexOy=1/xnFe=0,1/x(mol)$ =>$M_{FexOy}=8:0,1/x=80x$ +Với $x=2=>M_{FexOy}=160(t/m)$ =>$2Fe+yO2=160$ ⇔$2.56+32y=160$ $=>y=3$ =>$CTHH:Fe2O3$ Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Gọi CTTQ Của oxit sắt là Fe2On ( n là hóa trị của Fe ) có nFe = $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol PTHH : 4Fe + nO2 –to–> 2Fe2On 0,1 0,05 (mol) Theo PT Trên , nFe2On = 0,05 mol ⇒ m Fe2On = 0,05.(56.2+16n) = 8 ⇒ n = 3 Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3 Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTDC: FexOy
$2xFe+yO2—>2FexOy$
Ta có
$nFe=5,6/56=0,1(mol)$
Theo PT
$nFexOy=1/xnFe=0,1/x(mol)$
=>$M_{FexOy}=8:0,1/x=80x$
+Với $x=2=>M_{FexOy}=160(t/m)$
=>$2Fe+yO2=160$
⇔$2.56+32y=160$
$=>y=3$
=>$CTHH:Fe2O3$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTTQ Của oxit sắt là Fe2On ( n là hóa trị của Fe )
có nFe = $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol
PTHH :
4Fe + nO2 –to–> 2Fe2On
0,1 0,05 (mol)
Theo PT Trên , nFe2On = 0,05 mol
⇒ m Fe2On = 0,05.(56.2+16n) = 8
⇒ n = 3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3