Oxi hóa lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thu được lưu huỳnh đioxit
a) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng để thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit?
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để thu được lượng khí Oxi cho phản ứng trên?
Oxi hóa lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thu được lưu huỳnh đioxit
a) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng để thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit?
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để thu được lượng khí Oxi cho phản ứng trên?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)
pthh: S + O2 —> SO2 (nhiệt độ cao)
pt(mol) 1 : 1 : 1
đb(mol) 0,1: 0,1 : 0,1 (kê theo mol SO2 đã tính ở trên)
=> mO2= 0,1 . 32 = 3,2 (g)
b) pthh: 2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2 (nhiệt độ cao)
pt(mol) 2 : 1 : 1 : 1
đb(mol) 0,2 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (kê theo mol O2 ở câu a)
=> mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Đáp án:
XIN HAY NHẤT!!
Giải thích các bước giải:
a)
Số MOL của SO2 là:
nSO2=6,4/64=0,1 mol
Ta có phương trình hoá học:
S+O2->SO2
Theo Pt. 1. 1. 1 (mol)
theo đề 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng của O2 là:
mO2=0,1×32=3,2 g
b) ta có phương trình
2KClO3->2KCl+3O2
theo pt. 2. 2. 3.
Theo đề 0,2/3 0,1
Khối lượng Kali pemanganat cần dùng để thu được lượng khí Oxi cho phản ứng trên là:
mKClO3=0,2/3.122,5=8,17 g