(p): $\frac{1}{2}$ $x^{2}$ (d): y = x + m – 1 Gọi A($x_{A}$; $y_{A}$ ) và B($x_{B}$; $y_{B}$ )là hai giao điểm phân biệt của (d) và (P) . Tìm tất cả

(p): $\frac{1}{2}$ $x^{2}$
(d): y = x + m – 1
Gọi A($x_{A}$; $y_{A}$ ) và B($x_{B}$; $y_{B}$ )là hai giao điểm phân biệt của (d) và (P) . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để $x_{A}$> 0 , $x_{B}$>0

0 bình luận về “(p): $\frac{1}{2}$ $x^{2}$ (d): y = x + m – 1 Gọi A($x_{A}$; $y_{A}$ ) và B($x_{B}$; $y_{B}$ )là hai giao điểm phân biệt của (d) và (P) . Tìm tất cả”

  1. Đáp án:

     `1/ 2<m<1`

    Giải thích các bước giải:

     Phương trình hoành độ giao điểm của `(P)y=1/ 2 x^2` và `(d)y=x+m-1` là:

    `\qquad 1/ 2 x^2=x+m-1`

    `<=>x^2=2x+2m-2`

    `<=>x^2-2x-2m+2=0` (*)

    Ta có: `a=1;b=-2;c=-2m+2`

    `∆=b^2-4ac=(-2)^2-4.1.(-2m+2)`

    `∆=8m-4`

    Để $(d)$ và $(P)$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ `x_A;x_B` thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt `x_A;x_B`

    `<=>∆>0<=>8m-4>0<=>8m>4<=>m>1/ 2`

    Để `x_A>0; x_B>0`

    `=>`$\begin{cases}x_A+x_B=\dfrac{-b}{a}>0\\x_A.x_B=\dfrac{c}{a}>0\end{cases}$

    `<=>`$\begin{cases}2>0(đúng)\\-2m+2>0\end{cases}$

    `<=> -2m> -2<=>m<1`

    Kết hợp điều kiện `m> 1/ 2` suy ra `1/ 2<m<1`

    Vậy `1/ 2<m<1` thỏa đề bài 

    Bình luận

Viết một bình luận