(P): y=1/4 x2 (d): y=mx+1 1, Cm : Với mọi m (d) luôn cắt (p) 2 điểm hân biệt 2, Gọi A,B là giao điểm (d) và (p) . Tính S tam giác OAB theo m ( O là gố

(P): y=1/4 x2
(d): y=mx+1
1, Cm : Với mọi m (d) luôn cắt (p) 2 điểm hân biệt
2, Gọi A,B là giao điểm (d) và (p) . Tính S tam giác OAB theo m ( O là gốc tọa độ )

0 bình luận về “(P): y=1/4 x2 (d): y=mx+1 1, Cm : Với mọi m (d) luôn cắt (p) 2 điểm hân biệt 2, Gọi A,B là giao điểm (d) và (p) . Tính S tam giác OAB theo m ( O là gố”

  1. Đáp án:

    Xét pt hoành độ giao điểm của (P) và (d)

    $\begin{array}{l}
    1)\dfrac{1}{4}{x^2} = mx + 1\\
     \Leftrightarrow {x^2} – 4mx – 4 = 0\\
     \Leftrightarrow \Delta ‘ = {\left( {2m} \right)^2} – 4.\left( { – 4} \right)\\
     = 4{m^2} + 16 > 0
    \end{array}$

    Vậy chúng luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt

    $\begin{array}{l}
    2)Khi:{x^2} – 4mx – 4 = 0\\
    Theo\,Viet:\left\{ \begin{array}{l}
    {x_1} + {x_2} = 4m\\
    {x_1}{x_2} =  – 4
    \end{array} \right.\\
    {y_1} = m{x_1} + 1;{y_2} = m{x_2} + 1\\
    A\left( {{x_1};m{x_1} + 1} \right);B\left( {{x_2};m{x_2} + 1} \right)\\
     \Leftrightarrow AB = \sqrt {{{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}^2} + {{\left( {m{x_1} + 1 – m{x_2} – 1} \right)}^2}} \\
     = \sqrt {\left( {{m^2} + 1} \right).{{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}^2}} \\
     = \sqrt {{m^2} + 1} .\sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}} \\
     = \sqrt {{m^2} + 1} .\sqrt {16{m^2} – 4.\left( { – 4} \right)} \\
     = 4.\sqrt {{m^2} + 1} .\sqrt {{m^2} + 1} \\
     = 4.\left( {{m^2} + 1} \right)\\
    {h_O} = {d_{O – \left( d \right)}} = \dfrac{1}{{\sqrt {{m^2} + 1} }}\\
     \Leftrightarrow {S_{OAB}} = \dfrac{1}{2}.AB.h\\
     = \dfrac{1}{2}.4.\left( {{m^2} + 1} \right).\dfrac{1}{{\sqrt {{m^2} + 1} }}\\
     = 2\sqrt {{m^2} + 1} 
    \end{array}$

    Bình luận

Viết một bình luận