KHÁM PHÁ Học Toán + Tiếng Anh theo Sách Giáo Khoa cùng học online và gia sư dạy kèm tại nhà từ lớp 1 đến lớp 12 với giá cực kỳ ưu đãi kèm quà tặng độc quyền"CỰC HOT".
phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
By Sadie
phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Đáp án:Tế bào nhân thực Đặc điểm: – Tế bào nhân thực có kích thước lớn – Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật) – Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng – Nhân: Có màng nhân. Cấu trúc tế bào nhân thực:
Nhân tế bào:
– Cấu trúc: + dạng hình cầu + dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con + có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân – Chức năng: + thông tin di truyền được lưu trữ ở đây + quy định các đặc điểm của tế bào + điều khiển các hoạt động sống của tế bào
Lưới nội chất
– Cấu trúc: là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. – Chức năng: + nơi tổng hợp protein + chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
Riboxom:
– Cấu trúc: rARN và protein – Chức năng: là nơi tổng hợp protein
Bộ máy Gongi:Tế bào nhân sơ Đặc điểm chung: Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
Thành tế bào:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn – Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
Màng sinh chất:
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein – Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Long và roi:
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Tế bào chất gồm bào tương và riboxom
Vùng nhân: không có màng bao bọc
– Cấu trúc: Có dạng các túi dẹp – Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩ
Tế bào nhân sơ Đặc điểm chung: Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
Thành tế bào:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn – Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
Màng sinh chất:
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein – Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Long và roi:
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Đáp án:Tế bào nhân thực
Đặc điểm:
– Tế bào nhân thực có kích thước lớn
– Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)
– Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
– Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc tế bào nhân thực:
– Cấu trúc:
+ dạng hình cầu
+ dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con
+ có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân
– Chức năng:
+ thông tin di truyền được lưu trữ ở đây
+ quy định các đặc điểm của tế bào
+ điều khiển các hoạt động sống của tế bào
– Cấu trúc: là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
– Chức năng:
+ nơi tổng hợp protein
+ chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
– Cấu trúc: rARN và protein
– Chức năng: là nơi tổng hợp protein
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn
– Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein
– Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
– Cấu trúc: Có dạng các túi dẹp
– Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩ
Tế bào nhân sơ
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn
– Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein
– Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Giống nhau : đều là tế bào nhân trong cơ thể
Khác nhau: