phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
0 bình luận về “phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực”
Đáp án:Tế bào nhân thực Đặc điểm: – Tế bào nhân thực có kích thước lớn – Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật) – Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng – Nhân: Có màng nhân. Cấu trúc tế bào nhân thực:
Nhân tế bào:
– Cấu trúc: + dạng hình cầu + dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con + có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân – Chức năng: + thông tin di truyền được lưu trữ ở đây + quy định các đặc điểm của tế bào + điều khiển các hoạt động sống của tế bào
Lưới nội chất
– Cấu trúc: là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. – Chức năng: + nơi tổng hợp protein + chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
Riboxom:
– Cấu trúc: rARN và protein – Chức năng: là nơi tổng hợp protein
Bộ máy Gongi:Tế bào nhân sơ Đặc điểm chung: Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
Thành tế bào:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn – Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
Màng sinh chất:
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein – Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Long và roi:
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Tế bào chất gồm bào tương và riboxom
Vùng nhân: không có màng bao bọc
– Cấu trúc: Có dạng các túi dẹp – Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩ
Tế bào nhân sơ Đặc điểm chung: Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
Thành tế bào:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn – Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
Màng sinh chất:
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein – Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Long và roi:
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Đáp án:Tế bào nhân thực
Đặc điểm:
– Tế bào nhân thực có kích thước lớn
– Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)
– Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
– Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc tế bào nhân thực:
– Cấu trúc:
+ dạng hình cầu
+ dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con
+ có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân
– Chức năng:
+ thông tin di truyền được lưu trữ ở đây
+ quy định các đặc điểm của tế bào
+ điều khiển các hoạt động sống của tế bào
– Cấu trúc: là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
– Chức năng:
+ nơi tổng hợp protein
+ chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
– Cấu trúc: rARN và protein
– Chức năng: là nơi tổng hợp protein
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn
– Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein
– Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
– Cấu trúc: Có dạng các túi dẹp
– Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩ
Tế bào nhân sơ
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn
– Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein
– Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Giống nhau : đều là tế bào nhân trong cơ thể
Khác nhau: