phân biệt được một số dung dịch axit bazơ và muối cụ thể 15/07/2021 Bởi Raelynn phân biệt được một số dung dịch axit bazơ và muối cụ thể
Cách phân biệt: Dung dịch Bazơ: làm giấy quỳ tím chuyển thành xanh Dung dịch Axit: làm giấy quỳ tím chuyển thành đỏ Muối: dung dịch không đổi màu Ví dụ: Nhận biết 3 lọ hoá chất bị mất nhãn: NaCl, Ba(OH)2, HCl Giải: Trích mẫu thử vào ống nghiệm, đánh số thứ tự -Dùng giấy quỳ tím nhận biết: + Giấy quỳ tím hoá đỏ là HCl + Giấy quỳ tím hoá xanh là Ba(OH)2 + Giấy quỳ tím không đổi màu là NaCl Bình luận
AXit: – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. – Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,…) Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4… – Công thức chung: HnA Trong đó: – H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H. – A: là gốc axit. Bazo: – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH). – Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,… Công thức chung: M(OH)n Trong đó: M : là nguyên tử kim loại. n : là số nhóm hiđroxit (-OH). Muối: – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. – Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,… – Công thức hóa học dạng: MxAy Trong đó: – M : là nguyên tử kim loại. – A : là gốc axit. Bình luận
Cách phân biệt:
Dung dịch Bazơ: làm giấy quỳ tím chuyển thành xanh
Dung dịch Axit: làm giấy quỳ tím chuyển thành đỏ
Muối: dung dịch không đổi màu
Ví dụ: Nhận biết 3 lọ hoá chất bị mất nhãn: NaCl, Ba(OH)2, HCl
Giải:
Trích mẫu thử vào ống nghiệm, đánh số thứ tự
-Dùng giấy quỳ tím nhận biết:
+ Giấy quỳ tím hoá đỏ là HCl
+ Giấy quỳ tím hoá xanh là Ba(OH)2
+ Giấy quỳ tím không đổi màu là NaCl
AXit:
– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
– Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,…)
Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4…
– Công thức chung: HnA
Trong đó: – H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.
– A: là gốc axit.
Bazo:
– Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH).
– Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
Công thức chung: M(OH)n
Trong đó: M : là nguyên tử kim loại.
n : là số nhóm hiđroxit (-OH).
Muối:
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
– Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,…
– Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: – M : là nguyên tử kim loại.
– A : là gốc axit.