Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
– He had slept when we came into the house
– They had finished their project right before the deadline last week.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì đượcdùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
Ví dụ
– We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
– He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)
phân biệt :
– thì quá khứ đơn : để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong một thời gian ngắn hơn .
– thì quá khứ tiếp diễn : để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn .
– thì quá khứ hoàn thành : diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ .
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
– He had slept when we came into the house
– They had finished their project right before the deadline last week.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
Ví dụ
– We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
– He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)