Phân biệt was/were và did thì quá khứ đơn ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn nhá 21/07/2021 Bởi Ximena Phân biệt was/were và did thì quá khứ đơn ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn nhá
Khẳng định Công thức: (động từ Tobe) –S = I/ He/ She/ It (số ít) + was -S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: –My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) –They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) Công thức: (động từ thường) – S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O -Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ -Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: -She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) -I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) Phủ định Công thức: (động từ Tobe) -S + was/were not + Object/Adj Ví dụ: -She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) Công thức: (động từ thường): -S + did not + V (nguyên thể) Ví dụ: –He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) -We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) Nghi vấn Công thức: (động từ Tobe) -Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? -Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was./ No, I/ he/ she/ it + wasn’t -Yes, we/ you/ they + were./No, we/ you/ they + weren’t. Ví dụ: –Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) –Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) Công thức: (động từ thường): -Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? -Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + did./ No, I/ he/ she/ it + didn’t -Yes, we/ you/ they + did./No, we/ you/ they + didn’t Ví dụ: -Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) –Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) Bình luận
Thì quá khứ đơn Phân biệt was và were: Cấu trúc (+)S+was/were+N/adj (-)S+wasn’t/weren’t+…. (?)was/were+S+…. Was và were nằm trong câu đối với câu có động từ tobe. Was đối với động từ số ít, were đối với động từ số nhiều. Phân biệt did: Cấu trúc: (+)S+V_ed/V2 (-)S+didn’t+V… (?)Did+S+V… Did được sử dụng đối với câu có động từ thường Có j thắc mắc thì hỏi mình ở phần bình luậnn^^ Bình luận
Khẳng định
Công thức: (động từ Tobe)
–S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
-S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
–My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
–They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Công thức: (động từ thường)
– S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
-Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ
-Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:
-She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
-I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ định
Công thức: (động từ Tobe)
-S + was/were not + Object/Adj
Ví dụ:
-She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Công thức: (động từ thường):
-S + did not + V (nguyên thể)
Ví dụ:
–He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
-We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Công thức: (động từ Tobe)
-Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
-Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was./ No, I/ he/ she/ it + wasn’t
-Yes, we/ you/ they + were./No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ:
–Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
–Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Công thức: (động từ thường):
-Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
-Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + did./ No, I/ he/ she/ it + didn’t
-Yes, we/ you/ they + did./No, we/ you/ they + didn’t
Ví dụ:
-Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
–Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Thì quá khứ đơn
Phân biệt was và were:
Cấu trúc
(+)S+was/were+N/adj
(-)S+wasn’t/weren’t+….
(?)was/were+S+….
Was và were nằm trong câu đối với câu có động từ tobe. Was đối với động từ số ít, were đối với động từ số nhiều.
Phân biệt did:
Cấu trúc:
(+)S+V_ed/V2
(-)S+didn’t+V…
(?)Did+S+V…
Did được sử dụng đối với câu có động từ thường
Có j thắc mắc thì hỏi mình ở phần bình luậnn^^