PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái các câu trả lời đúng. “… Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái các câu trả lời đúng.
“… Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc.
Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói.
Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc. Sinh dỗ dành:
– Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi.
Đứa con ngây thơ nói:
– Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ im thin thít.
Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói:
– Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng
1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
A. Truyền kỳ mạn lục B. Truyền kỳ tân phả
C. Thánh Tông di thảo D. Vợ chàng Trương
2. Tác giả của truyện là:
A. Đoàn Thị Điểm B. Nguyễn Dữ
C. Lê Thánh Tông D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
3. Nội dung của đoạn trích trên có vị trí như thế nào trong câu chuyện?
A. Làm nổi bật tính cách ngây thơ của bé Đản
B. Thể hiện tính hay ghen của Trương Sinh
C. Tố cáo chiến tranh làm cha con xa cách không nhận ra nhau
D. Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của VŨ Nương.
4. Đoạn trích nằm ở phần có nội dung nào trong câu chuyện?
A. Sự xa cách của chiến tranh và phẩm hạnh của Vũ Nương.
B. Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương
C. Vũ Nương gặp Phan Lang dưới thủy cung
D. Nỗi oan của Vũ Nương được giải nhờ lời nói của bé Đản?
5. Trong các tập hợp từ sau, đâu là cụm động từ?
A. giặc ngoan cố B. chẳng bao giờ C. hay ghen D. bế đứa con
6. Hãy chỉ ra trong các câu sau, câu nào có mục đích cầu khiến?
A. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói.
B. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm.
C. Nín đi con, đừng khóc.
D. Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít.
7. Các từ sau, từ nào gần nghĩa nhất với từ “thin thít” trong câu văn: “Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít”.
A. Lặng (nín lặng) B. Thinh (nín thinh) C. Bặt (nín bặt) D. Như
8. Từ “thin thít” thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập B. Từ láy C. Từ đơn D. Từ ghép chính – phụ
9. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A. tự sự B. miêu tả C. nghị luận D. biểu cảm
10. Dấu gạch ngang dùng trong đoạn có tác dụng gì?
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Đánh dấu sự liệt kê
D. Nối các từ nằm trong một liên kết.
11. Từ “Qua đời” trong đoạn văn dùng cách nói:
A. Nói giảm B. Nói tránh C. Thậm xưng D. Chơi chữ

0 bình luận về “PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái các câu trả lời đúng. “… Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu”

  1. 1. A Truyền kỳ mạn lục

    2. B Nguyễn Dữ

    3. D Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của VŨ Nương.

    4. B Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương

    5. D bế đứa con

    6. C Nín đi con, đừng khóc.

    7. B Thinh (nín thinh)

    8. B  Từ láy

    9. A tự sự

    10. B Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

    11. A Nói giảm

    Bình luận

Viết một bình luận