Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
Câu 1: Môi trường sống của cá chép là
A. trên cạn. B. nước lợ.
C. nước mặn. D. nước ngọt.
Câu 2: Cơ thể cá được chia làm các phần
A. đầu, mình, khúc đuôi. B. đầu, đuôi.
C. đầu, thân. D. đầu, bụng.
Câu 3: Cá có các vây chẵn là
A. vây ngực, hậu môn. B. vây ngực, vây lưng.
C. vây ngực, vây bụng. D. vây ngực, vây đuôi.
Câu4: Đặc điểm nào sau đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 5. Vây cá bao gồm
A. 2 đôi vây chẵn, 2 vây lẻ. B. 1 vây chẵn, 3 vây lẻ.
C. 2 vây chẵn, 3 vây lẻ. D. 1 vây chẵn, 2 vây lẻ.
Câu 6: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt?
A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.
B. Thân thon dài, khúc đuôi khỏe.
C. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.
D. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.
Câu 7: Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 8: Trong hệ tuần hoàn của cá chép, những loại mạch nào dưới đây luôn vận chuyển máu nghèo ôxi?
A. Các mao mạch ở các cơ quan và động mạch chủ lưng.
B. Động mạch chủ lưng và động mạch chủ bụng.
C. Động mạch chủ lưng và tĩnh mạch chủ bụng.
D. Động mạch chủ bụng và tĩnh mạch chủ bụng.
Câu 9: Cá chép có mấy đôi râu?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước, các vật
cản để tránh là nhờ
A. cơ quan thị giác. B. cơ quan xúc giác.
C. cơ quan thính giác. D. cơ quan đường bên.
Câu11: Cá chép hô hấp bằng
A. da. B. da và phổi. C. phổi. D. mang.
Câu 12: Tim của cá được chia thành
A. 3 ngăn, có vách hụt. B. 3 ngăn.
C. 2 ngăn. D. 4 ngăn.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm hệ thần kinh và giác quan của cá chép?
Câu 2: Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
Câu 3: Trình đặc điểm hệ tiêu hóa, hô hấp, tuân hoàn, bài tiết của ếch? Đặc điểm nào thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
Câu 4: Phân biệt hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của Cá và Lưỡng cư?
Câu 5: Tại sao nhiều loài cá thường có màu sẫm phía lưng và màu nhạt phía bụng?
Phần I. Trắc nghiệm khách quan
câu 1: D
câu 2: A
câu 3: C
câu 4: A
câu 5: C
câu 6: B
câu 7: D
câu 8: D
câu 9: A
câu 10: D
câu 11: D
câu 12: C
Phần II. tự luận
câu 1:
– hệ thần kinh của cá chép hình ống, nằng ở phía lưng gồm: bộ não, tủy sống, các dây thần kinh và vùng khứu giác
+ Cấu tạo não cá gồm: não trước (kém phát triển); não trung gian; não giữa ( lớn, trung khu thị giác); hành tủy (điều khiển nội quan); tiểu não (phát triển, phối hợp nhiều cử động phúc tạp)
– giác quan của cá chép
+ mắt : không có mí mắt nên chỉ nhìn được gần
+ mũi: đánh hơi, tìm mồi
+ cơ quan đường bên nhận biết áp lực dòng nước
Câu 2: vai trò của cá trong đời sống con người:
– là nguồn thực phẩm rất giàu dinh dưỡng
– làm chế phẩm hoặc làm dược phẩm
– có giá trị kinh tế, xuất khẩu cao trong nước cũng như quốc tế
– tiêu diệt các động vật có hại như bọ gậy, sâu bọ,… trong nước
Câu 3: đặc điểm hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của ếch
– hệ tuần hoàn : tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất )Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
– hệ hô hấp : xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng; da trần ( trơn, ẩm ướt ) có hệ mao mạch máu để trao đổi khí
– hệ bài tiết : thận giữa; Chất thải ra ngoài qua lỗ huyệt
– hệ tiêu hóa: miệng có lưỡi phóng ra bắt mồi; dạ dày lớn, ruột ngắn; gan, mật lớn; có tuyến tụy
Đặc điểm của ếch thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong:
– bộ xương khung nâng đỡ cơ thể là nơi bám của cơ giúp cho sự di chuyển của ếch ( phát triển nhất là cơ đùi và cơ bắp chân)
– miệng có lưỡi phóng ra để bắt mồi
– hô hấp: xuất hiện phổi là cơ quan hô hấp giúp ếch thở trên cạn
câu 4: Phân biệt hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của Cá và Lưỡng cư
– hệ tuần hoàn của cá: tim 2 ngăn, nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín
– hệ tuần hoàn của lưỡng cư: xuất hiện vòng tuần hoàn fổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn -> máu đi nuôi cơ thể là máu pha
– hệ hô hấp của cá: mang có cấu tạo nhiều cung mang; miệng và lắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy 1 chiều
– hệ hô hấp của lưỡng cư: mang, phổi và da
câu 5: cá thường có màu sẫm phía lưng và màu nhạt phía bụng vì
– khi bơi thường là lưng cá hướng lên trên, bụng úp xuống dưới. Khi có ánh sáng mặt trời, từ dưới nước nhìn lên thì mặt nước là một mảng sáng loáng, rất giống với màu trắng của bụng cá. Do đó, những con cá lớn ở dưới sâu rất khó phát hiện ra con mồi. Và từ trên nhìn xuống, màu sắc của nước rất thẫm, gần giống với màu sắc của lưng cá, các loài chim săn mồi khó có thể nhìn thấy cá bơi trên mặt nước
____Học Tốt____
Câu 1 : D
Câu 2 : A
Câu 3 : C
Câu 4 : A
Câu 5 : C
Câu 6 : B
Câu 7 : D
Câu 8 : D
Câu 9: B
Câu 10 : B
Câu 11 : D
Câu 12: C