Phân lớp e ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân lớp là 5 và hiệu số e của 2 phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố. Nêu vị trí trong BTH ?
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử.
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
A:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^a}\\
B:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^b}\\
\text{ Tổng số e trên 2 phân lớp là 5}\\
\Rightarrow a + b = 5(1)\\
\text{ Hiệu số e trên 2 phân lớp là 3}\\
\Rightarrow a – b = 3(2)\\
(1),(2) \Rightarrow a = 4;b = 1\\
A:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\\
{p_A} = 16 \Rightarrow A:(S)\\
\Rightarrow\text{ S ở ô 16 chu kì 3 nhóm VIA} \\
B:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}\\
{p_B} = 19\Rightarrow B:Kali(K)\\
\Rightarrow\text{ K ở ô 19 chu kì 3 nhóm IA} \\
b)\\
\text{ Tổng khối lượng nguyên tử là 71}\\
{p_S} + {n_S} + {p_{K}} + {n_{K}} = 71\\
\Rightarrow {n_S} + {n_{K}} = 36(3)\\
\text{ Số n hơn kém nhau 4 hạt}\\
\Rightarrow {n_{K}} – {n_S} = 4(4)\\
(3),(4) \Rightarrow {n_S} = 16;{n_{K}} = 20\\
{A_S} = 16 + 16 = 32\\
{A_{K}} = 19 + 20 = 39
\end{array}\)