phân tích chất hữu cơ A thu được 46,67%N;6,66%H. còn lại là C và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g A thu được 672ml CO2(đktc). Lập ctpt biết MA<120
phân tích chất hữu cơ A thu được 46,67%N;6,66%H. còn lại là C và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,8g A thu được 672ml CO2(đktc). Lập ctpt biết MA<120
Đáp án:
\(CH_4ON_2\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol}}\)
\[ \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03 \to {m_C} = 0,03.12 = 0,36{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_C} = \frac{{0,36}}{{1,8}} = 20\% \to \% {m_O} = 100\% – 20\% – 46,67\% – 6,66\% = 26,67\% \)
Hợp chất có dạng \(C_xH_yO_zN_t\)
\(\to x:y:z:t = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {n_N}}}{{14}}\)
\( = \frac{{20\% }}{{12}}:\frac{{6,66\% }}{1}:\frac{{26,67\% }}{{16}}:\frac{{46,67\% }}{{14}} = 1:4:1:2\)
Vậy \(A\) có dạng \((CH_4ON_2)_n\)
\( \to (12 + 4 + 16 + 14.2)n = 60n < 120 \to n = 1\)
Vậy hợp chất là \(CH_4ON_2\) hay \((NH_2)_2CO\)