Phân tử 1 chất (1K,1Mn,aO) nặng 2,6227×10^-22.Tính số nguyên tử O,viết CTHH của chất.Nêu các ý biết được từ CTHH của chất (1ĐvC=0,166×10^-23g)

Phân tử 1 chất (1K,1Mn,aO) nặng 2,6227×10^-22.Tính số nguyên tử O,viết CTHH của chất.Nêu các ý biết được từ CTHH của chất (1ĐvC=0,166×10^-23g)

0 bình luận về “Phân tử 1 chất (1K,1Mn,aO) nặng 2,6227×10^-22.Tính số nguyên tử O,viết CTHH của chất.Nêu các ý biết được từ CTHH của chất (1ĐvC=0,166×10^-23g)”

  1. Giải thích các bước giải:

     Có `2,6227xx10^(-22)=26,227xx10^(-23)`

    `->M_(text(phân tử))=(26,227xx10^(-23))/(0,166xx10^-23)=158(g)`

    `->39+55+16a=158`

    `->a=4`

    `->CTHH:KMnO_4` (Kali pemanganat)

    *Ý nghĩa công thức:

    – Hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố là `K;Mn;O`

    – Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử `K`, 1 nguyên tử `Mn`, 4 nguyên tử `O`

    – Phân tử khối hợp chất `=158đvC` (đã tính ở trên)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi công thức hóa học của chất cần tìm : $KMnO_a(a > 0)$

    Ta có : $M_{phân\ tử} = \dfrac{2,6227.10^{-22}}{0,166.10^{-23}}=158$

    Suy ra : $39 + 55 + 16a = 158$
    $⇔ a = 4$

    Vậy CTHH cần tìm : $KMnO_4$

    Ý nghĩa :

    – Phân tử được cấu tạo bởi 3 nguyên tố : Kali, Mangan và Oxi

    – Phân tử gồm 1 nguyên tử K , 1 nguyên tử Mangan và 4 nguyên tử Oxi

    – Phân tử khối : 158

     

    Bình luận

Viết một bình luận