Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và tăng gấp hơn phân tử khối khí Hidro là 31 lần a tính phân tử khối của A b

Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và tăng gấp hơn phân tử khối khí Hidro là 31 lần
a tính phân tử khối của A
b Tính nguyên tử khối của X cho biết tên kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c Viết công thức hóa học của A
câu 2 viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau
a Đồng{II] Sunfat biết phân tử có 1Cu 1S 4O liên kết với nhau
b Axit sunfuaric biết phân tử có 2H 1S và 4O liên kết với nhau
c Muối ăn biết phân tử 1Na 1CI liên kết với nhau
d Sắt {II] photphat biết phân tử gồm 3Fe 2 nhóm PO4 liên kết với nhau
câu 3 lập công thức hóa học { khi biết hóa trị } của các chất sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó
a S {VI] và 0{II] b AI {III] và nhóm SO4 {II]
câu 4 phân biệt đơn chất hợp chất cho ví dụ
mnnnnn ơi giúp mik vs humuu

0 bình luận về “Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và tăng gấp hơn phân tử khối khí Hidro là 31 lần a tính phân tử khối của A b”

  1. 1)

    \(A\) tạo nên từ 2 nguyên tử \(X\) liên kết với 1 nguyên tử \(O\).

    \(A\) có dạng \(X_2O\).

    \( \to {M_A} = 2{M_X} + {M_O} = 2{M_X} + 16\)

    \( = 31{M_{{H_2}}} = 31.2 = 62\)

    \( \to {M_X} = 23 \to X:Na\) (natri)

    2)

    a) Đồng sunfat tạo bởi 1 nguyên tử \(Cu\); 1 nguyên tử \(S\) và 4 nguyên tử \(O\) nên có dạng \(CuSO_4\).

    \( \to {M_{CuS{O_4}}} = {M_{Cu}} + {M_S} + 4{M_O} = 64 + 32 + 16.4 = 160(u)\)

    b)

    Axit sunfuric tạo bởi 2 nguyên tử \(H\); 1 nguyên tử \(S;\) và 4 nguyên tử \(O\).

    Vậy CTPT là \(H_2SO_4\)

    \( \to {M_{{H_2}S{O_4}}} = 2{M_H} + {M_S} + 4{M_O} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(u)\)

    c)

    Muối ăn tạo bởi 1 nguyên tử \(Na\) và 1 nguyên tử \(Cl\)

    CTPT là : \(NaCl\)

    \( \to {M_{NaCl}} = {M_{Na}} + {M_{Cl}} = 23 + 35,5 = 58,5(u)\)

    d)

    Sắt (II) photphat tạo bởi 3 nguyên tử \(Fe\) liên kết với 2 nhóm \(PO_4\)

    CTPT là \(Fe_3(PO_4)_2\).

    \( \to {M_{F{e_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 56.3 + 2.(31 + 16.4) = 358(u)\)

    3)

    a)

    Hợp chất tạo bởi \(S\) và \(O\) có dạng là \(S_xO_y\).

    \( \to x.IV = y.II \to x:y = II:IV = 1:2\)

    Hợp chất là \(SO_2\).

    b)

    Hợp chất tạo bởi \(Al\) và nhóm \(SO_4\) có dạng là \(Al_x(SO_4)_y\).

    \( \to x.III = y.II \to x:y = II:III = 2:3\)

    Hợp chất cần tìm là \(Al_2(SO_4)_3\).

    4)

    Đơn chất chỉ tạo bởi 1 nguyên tố.

    Hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố trở lên.

    VD: Đơn chất như \(H_2;O_2;N_2\).

    Hợp chất: \(H_2O;NaCl;K_2SO_4\)

    Bình luận

Viết một bình luận