phân tử X gồm 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B. trong X có tổng số hạt mang điện là 60. Số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện hạt nhân nguyên tử B là 3 hạt. Tìm CTHH của X
phân tử X gồm 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B. trong X có tổng số hạt mang điện là 60. Số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện hạt nhân nguyên tử B là 3 hạt. Tìm CTHH của X
Đáp án:
\(Na_2O\)
Giải thích các bước giải:
Trong một nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\) và trong một nguyên tử luôn có \(p=e\)
Gọi số \(p\) của \(A\) là \(x\); số \(p\) của \(B\) là \(y\)
Số hạt mang điện trong 1 nguyên tử \(A\) là \(2x\); số hạt mang điện trong nguyên tử \(B\) là \(2y\)
\(X\) tạo bởi 2 nguyên tử \(A\) và 1 nguyên tử \(B\) nên có tổng số hạt mang điện là
\(2x.2 + 2y = 60\)
Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là \(p\).
Số hạt mang điện trong hạt nhân của \(A\) lớn hơn trong hạt nhân của \(B\) là 3.
\( \to x-y=3\)
Giải được:
\(x=11;y=8\)
\(A\) có 11 \(p\) nên \(A\) là nguyên tố \(Na\)
\(B\) có 8 \(p\) nên \(B\) là nguyên tố \(O\).
Vậy \(X\) có dạng là \(Na_2O\)
Gọi số proton trong A là pA
số proton trong B là pB
số electron trong A là eA
số electron trong B là eB
Vì tổng số hạt mang điện của 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B là 60 nên ta có
2(pA+eA)+pB+eB=60
Vì p=e
→4pA+2pB=60
→2pA+pB=30 (1)
Vì số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện hạt nhân nguyên tử B là 3 hạt nên ta có
pA-pB=3 (2)
Giải (1) và (2) ta được pA=11 (Na)
pB=8 (O)
Vậy CTHH của X là Na2O