Phát biểu và giải thích kết quả thí nghiệm của lai 2 cặp tính trạng của menden
0 bình luận về “Phát biểu và giải thích kết quả thí nghiệm của lai 2 cặp tính trạng của menden”
Đáp án:
Giải thích các bước giải: KQ: Lai hai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tt thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 bằng tích các tỉ lệ của các tt hợp thành nó
GT: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập với nhau trong quá trinh phát sinh giao tử
Đáp án:
Giải thích các bước giải: KQ: Lai hai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tt thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 bằng tích các tỉ lệ của các tt hợp thành nó
GT: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập với nhau trong quá trinh phát sinh giao tử
Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình tạo giao tử.
Giải thích kết quả thí nghiệm bằng sơ đồ lai:
* Thí nghiệm lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Bố mẹ thuần chủng: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất: 100% vàng – trơn
Cho F1 tự thụ phấn
Con lai thế hệ thứ 2: 318 hạt vàng, trơn; 102 hạt vàng, nhăn; 102 xanh trơn; 32 xanh nhăn.
Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng- trơn : 3 vàng-nhăn : 3 xanh-trơn : 1 xanh-nhăn
* Chứng minh sự “độc lập” trong phép lai ở thí nghiệm trên
Xét riêng kết quả của từng cặp tính trạng ờ F2 ta có kết quả như sau:
Hạt vàng: hạt xanh = (9 + 3): (3+1) = (3: 1)
Hạt trơn: hạt nhăn = (9+3): (3+1) = (3: 1)
kết quả tương tự như khi lai 1 cặp tính trạng
* Kết luận: Kết quả tỉ lệ phân li (9: 3: 3: 1) ở F2 trong thí nghiệm trên thực chất là sự tương tác độc lập của 2 tỉ lệ (3: 1) x (3: 1)
2. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai:
A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a qui định hạt xanh
B qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với b qui định hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB x aabb
Gp: AB : ab
F1: AaBb
100% hạt vàng – trơn
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2: 9 hạt vàng trơn : 3 hạt vàng nhăn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt xanh nhăn.