Bài 5 tuổi mẹ hơn tuổi con là 20 tuổi , tuổi mẹ bằng 7/5 tuổi con.tìm tuổi của mỗi người. Bài 6 hoa có nhiều hơn bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi

By Kaylee

Bài 5 tuổi mẹ hơn tuổi con là 20 tuổi , tuổi mẹ bằng 7/5 tuổi con.tìm tuổi của mỗi người.
Bài 6 hoa có nhiều hơn bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết số vở của hoa gấp 4 lần vở của bình

0 bình luận về “Bài 5 tuổi mẹ hơn tuổi con là 20 tuổi , tuổi mẹ bằng 7/5 tuổi con.tìm tuổi của mỗi người. Bài 6 hoa có nhiều hơn bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi”

  1. Bài giải:

    Bài 5:

    Ta có sơ đồ:

    $\boxed{\quad\begin{array}{l}\\
    \text{Tuổi mẹ:}\ \ \overbrace{|-|-|-|-|-\underbrace{|-|-|}_{20\ \rm tuổi}}^{?\ \rm tuổi}\\
    \text{Tuổi con:}\ \kern0.7pt\underbrace{|-|-|-|-|-|}_{?\ \rm tuổi}
    \end{array}\quad}$

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    $7 – 5 = 2$ (phần)

    Số tuổi của mẹ là:

    $20\ :\ 2 \times 7 = 70$ (tuổi)

    Số tuổi của con là:

    $70 – 20 = 50$ (tuổi)

    Đáp số: Mẹ $70$ tuổi

                 Con `50` tuổi

    Bài 6:

    Ta có sơ đồ:

    $\boxed{\quad\begin{array}{l}\\
    \text{Vở của Hoa:}\quad\overbrace{|–\underbrace{|–|–|–|}_{12\ \rm quyển}}^{?\ \rm quyển}\\
    \text{Vở của Bình:}\ \ \ \kern-1pt\underbrace{|–|}_{?\ \rm quyển}
    \end{array}\quad}$

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    $4 – 1 = 3$ (phần)

    Số quyển vở của Bình là:

    $12\ :\ 3 \times 1 = 4$ (quyển)

    Số quyển vở của Hoa là:

    $4 + 12 = 16$ (quyển)

    Đáp số: Bình `4` quyển vở

                 Hoa `16` quyển vở

    Trả lời
  2. 5.

    Hiệu số phần bằng nhau là :

    7 – 5 = 2 (phần)

    Tuổi con là :

    20 ÷ 2 × 5 = 50 (tuổi)

    Tuổi mẹ là :

    50 + 20 = 70 (tuổi)

    Đáp số : con : 50 tuổi

                   mẹ : 70 tuổi

    6.

    Hiệu số phần bằng nhau là :

    4 – 1 = 3 (phần)

    Số vở của Hoa là :

    12 ÷ 3 × 4 = 16 (quyển)

    Số vở của Bình là :

    16 – 12 = 4 (quyển)

    Đáp số : Hoa : 16 quyển

                   Bình : 4 quyển

    Trả lời

Viết một bình luận