***Bài 7 :
-1). Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó ?
-2).phân tích 1 hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng của C là 85,7% và của H là 14,3% . Biết tỉ khối của khí này so vs H2 là 28 . Xác định CTHH của hợp chất đó
***Bài 8 :
-1). Một oxit của Nitơ có tỉ lệ khối lượng giữa nitơ và oxi là mN/mO = 7/20 và có khối lượng mol là 108g . Xác định CT của hợp chất trên
-2). Cho 1 hợp chất sắt của oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là : mFe/mO = 7/3 . Hãy xác định CTHH của oxit
***Bài 9 :
-1). Hợp chất A của các nguyên tố C , H , O có tỉ lệ % các nguyên tố %C = 40% , %H = 6,67% , còn lại là oxi . Xác định CTHH đơn giản nhất của A ?
-2). Hợp chất A của N vs O có : %N = 30,43%
a).Lập CT đơn giản nhất của A
b). Xác định CTHH của A bt phân tử A có 2 nguyên tử N
GIÚP mk trc 9h nha ( Thank you )
????????????????
***Bài 7 : -1). Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó ? -2).phân
By aihong
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Bài 7:
1,
Gọi công thức của oxit Sắt cần tìm là \(F{e_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}
\% O = 100\% – 70\% = 30\% \\
{m_{Fe}} = \dfrac{{160 \times 70}}{{100}} = 112g\\
\to {n_{Fe}} = 2mol\\
{m_O} = \dfrac{{160 \times 30}}{{100}} = 48g\\
\to {n_O} = 3mol\\
\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \dfrac{2}{3}\\
\to F{e_2}{O_3}
\end{array}\)
2,
Gọi công thức của khí cần tìm là: \({C_x}{H_y}\)
\(\begin{array}{l}
M = 28 \times 2 = 56\\
{m_C} = \dfrac{{56 \times 85,7}}{{100}} = 48g\\
\to {n_C} = 4mol\\
{m_H} = \dfrac{{56 \times 14,3}}{{100}} = 8g\\
\to {n_H} = 8mol\\
\to \dfrac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \dfrac{1}{2}\\
\to {(C{H_2})_n}\\
14n = 56 \to n = 4\\
\to {C_4}{H_8}
\end{array}\)
Bài 8:
1,
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = \dfrac{7}{{20}}\\
\to \dfrac{{14{n_N}}}{{16{n_O}}} = \dfrac{7}{{20}}\\
\to \dfrac{{{n_N}}}{{{n_O}}} = \dfrac{2}{5}\\
\to {N_2}{O_5}
\end{array}\)
2,
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \dfrac{7}{3}\\
\to \dfrac{{56{n_{Fe}}}}{{16{n_O}}} = \dfrac{7}{3}\\
\to \dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \dfrac{2}{3}\\
\to F{e_2}{O_3}
\end{array}\)
Bài 9:
1,
Gọi công thức của hợp chất A là: \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\(\begin{array}{l}
\% O = 100\% – 40\% – 6,67\% = 53,33\% \\
{n_C}:{n_H}:{n_O} = \dfrac{{40 \times 100}}{{12}}:\dfrac{{6,67 \times 100}}{1}:\dfrac{{53,33 \times 100}}{{16}}\\
\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 333,3:667:333,3\\
\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:2:1\\
\to {(C{H_2}O)_n}
\end{array}\)
2,
Gọi hợp chất A là: \({N_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}
\% O = 100\% – 30,43\% = 69,57\% \\
{n_N}:{n_O} = \dfrac{{100 \times 30,43}}{{14}}:\dfrac{{100 \times 69,57}}{{16}}\\
\to {n_N}:{n_O} = 217:435\\
\to {n_N}:{n_O} = 1:2\\
\to {(N{O_2})_n}
\end{array}\)
Vì CTHH của A có 2 nguyên tử N nên A là \({N_2}{O_4}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải: