0 bình luận về “Cách phân biệt các axit trong lọ bị mất nhãn”
Các dung dịch axit vô cơ dưới đây đều làm quỳ hoá đỏ, tác dụng với muối $CO_3$, $SO_3$, $HCO_3$, $HSO_3$ tạo khí tương ứng.
– $HCl$: tạo kết tủa trắng với dd $AgNO_3$, dd $Pb(NO_3)_2$ lạnh.
– $H_2SO_4$:
+ Axit loãng: tạo kết tủa trắng với dd $BaCl_2$ hoặc $Ba(OH)_2$ hoặc $Ba(NO_3)_2$, tạo kết tủa trắng với dd $Pb(NO_3)_2$
+ Axit đặc: có các tính chất của axit loãng như trên, ngoài ra hoà tan được Cu tạo khí mùi hắc $SO_2\uparrow$
– $HNO_3$: không tạo kết tủa với các chất khác nhưng hoà tan được các kim loại từ Ag trở về trước (KHÔNG tạo hidro). Có thể sinh ra khí $NO_2$ (màu nâu đỏ), $NO$ (không màu, hoá nâu trong không khí), $N_2O$ (khí cười), $N_2$ (không màu) hoặc không tạo khí mà chỉ tạo muối $NH_4NO_3$, tuỳ độ mạnh của kim loại.
– $H_3PO_4$: tạo kết tủa trắng với dd $Ba(OH)_2$, $BaCl_2$, $Ba(NO_3)_2$, $Ca(OH)_2$, $CaCl_2$, $Ca(NO_3)_2$. Lưu ý không sử dụng $AgNO_3$ để nhận biết vì kết tủa $Ag_3PO_4$ tan trong axit nên $H_3PO_4$ không phản ứng $AgNO_3$
Các dung dịch axit vô cơ dưới đây đều làm quỳ hoá đỏ, tác dụng với muối $CO_3$, $SO_3$, $HCO_3$, $HSO_3$ tạo khí tương ứng.
– $HCl$: tạo kết tủa trắng với dd $AgNO_3$, dd $Pb(NO_3)_2$ lạnh.
– $H_2SO_4$:
+ Axit loãng: tạo kết tủa trắng với dd $BaCl_2$ hoặc $Ba(OH)_2$ hoặc $Ba(NO_3)_2$, tạo kết tủa trắng với dd $Pb(NO_3)_2$
+ Axit đặc: có các tính chất của axit loãng như trên, ngoài ra hoà tan được Cu tạo khí mùi hắc $SO_2\uparrow$
– $HNO_3$: không tạo kết tủa với các chất khác nhưng hoà tan được các kim loại từ Ag trở về trước (KHÔNG tạo hidro). Có thể sinh ra khí $NO_2$ (màu nâu đỏ), $NO$ (không màu, hoá nâu trong không khí), $N_2O$ (khí cười), $N_2$ (không màu) hoặc không tạo khí mà chỉ tạo muối $NH_4NO_3$, tuỳ độ mạnh của kim loại.
– $H_3PO_4$: tạo kết tủa trắng với dd $Ba(OH)_2$, $BaCl_2$, $Ba(NO_3)_2$, $Ca(OH)_2$, $CaCl_2$, $Ca(NO_3)_2$. Lưu ý không sử dụng $AgNO_3$ để nhận biết vì kết tủa $Ag_3PO_4$ tan trong axit nên $H_3PO_4$ không phản ứng $AgNO_3$
Đáp án:
mk chỉ biết từng này có gì thiếu sót mong bn thông cảm
Giải thích các bước giải:
-Cụ thể chúng ta phải dụa vào các t/c của các axit
vd; –Dung dịch HCL;Cho HCLtác dụng với dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.
-Dung dịch H2SO4: Cho H2SO4:tác dụng với dung dịch dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 tạo ra kết tủa BaSO4
-Axit H2SO4đăc sẽ có 1 số t/c khác so với axit H2SO4 loãng
–Dung dịch H3PO4 :H3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4
–Dung dịch Axit chuyển quỳ tím màu đỏ
Dung dịch HNO3: HNO3 tác dụng với bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.