Câu 1 : So sánh trùng sốt rét và trung kiết lị Câu 2 : Nêu vòng đời của trung kiết lị. Biểu hiện và biện pháp phòng bệnh kiết lị Câu 3 : Nêu đặc điểm

By Valentina

Câu 1 : So sánh trùng sốt rét và trung kiết lị
Câu 2 : Nêu vòng đời của trung kiết lị. Biểu hiện và biện pháp phòng bệnh kiết lị
Câu 3 : Nêu đặc điểm chung và vai trò của đọng vật nguyên sinh

0 bình luận về “Câu 1 : So sánh trùng sốt rét và trung kiết lị Câu 2 : Nêu vòng đời của trung kiết lị. Biểu hiện và biện pháp phòng bệnh kiết lị Câu 3 : Nêu đặc điểm”

  1. câu 1:

    * Trùng kiết lị:

    +kích thước: lớn.

    +con đường truyền bệnh: ống tiêu hóa của người.

    +nơi kí sinh: ruột.

    +tác hại: làm mất hồng cầu.

    +bệnh: bệnh kiết lị.

    *Trùng sốt rét:

    +kích thước: nhỏ.

    +con đường truyền bệnh: máu.

    +nơi kí sinh: máu.

    +tác hại: phá vỡ hồng cầu.

    +tên bệnh: bệnh sốt rét.

    câu 2:

    vòng đời phát triển

    như hình mình gửi

    câu 3:

    A. đặc điểm chung:

    – cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi.

    – phần lớn dinh dưỡng bằng cách di duong

    – sinh sản bằng cách phân đôi.

    B. vai trò thực tiễn:

    1. lợi ích:

    – giúp làm sạch môi trường nước.

    – là thức ăn cho 1 số giáp xác nhỏ và động vật dưới nước.

    2. tác hại: gây bệnh cho người và động vật

    cau-1-so-sanh-trung-sot-ret-va-trung-kiet-li-cau-2-neu-vong-doi-cua-trung-kiet-li-bieu-hien-va-b

    Trả lời
  2. Đáp án:

    Câu 1:

     +Trùng kiết lị:

    -Kích thước: hiển vi 

    -Con đường truyền bệnh: ống tiêu hóa của người.

    -Nơi kí sinh: ruột.

    -Tác hại: làm mất hồng cầu.

    -Bệnh: bệnh kiết lị.

    +Trùng sốt rét:

    -Kích thước: hiển vi .

    -Con đường truyền bệnh: máu.

    -Nơi kí sinh: máu.

    -Tác hại: phá vỡ hồng cầu.

    -Tên bệnh: bệnh sốt rét.

    Câu 2:

    -Trùng kiết lị bám vào thức ăn con người rồi từ thúc ăn đi vào hồng cầu rồi bắt đầu ra khỏi màng tế bào rồi đi ăn hông cầu này đến hồng cầu khác rồi sinh sản .

    Câu 3:

    A. đặc điểm chung:

    – Cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi.

    -Phần lớn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.

    – Sinh sản bằng cách phân đôi.

    B. vai trò thực tiễn:

    1. lợi ích:

     -Giúp làm sạch môi trường nước.

    – Là thức ăn cho 1 số giáp xác nhỏ và động vật dưới nước.

    2. tác hại:

     Gây bệnh cho người và động vật . Gây các bênh nguy hiểm như bênh kiết lị ………

     

    Trả lời

Viết một bình luận