Câu 2. Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M.Sau phản ứng kết thúc thu được khi NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu để kết tủa lớn nhất.Gía trị tối thiểu của V là
Câu 2. Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M.Sau phản ứng kết thúc thu được khi NO duy nhất(đktc) và dung dịc
By Delilah
Đáp án:
V=0,3l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,075mol\\
{n_{HN{O_3}}} = 0,12mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,06mol\\
\to {n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,24mol\\
\to {n_{N{O_3}^ – }} = {n_{HN{O_3}}} = 0,12mol
\end{array}\)
Ta có phương trình ion rút gọn sau:
\(3Cu + 8{H^ + } + 2N{O_3}^ – \to 3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\)
\( \to \dfrac{{{n_{Cu}}}}{3} < \dfrac{{{n_{{H^ + }}}}}{8} < \dfrac{{{n_{N{O_3}^ – }}}}{2}\)
Vậy dung dịch sau phản ứng có: \({H^ + }\) dư và \(N{O_3}^ – \) dư
Vậy dung dịch sau phản ứng có các ion sau: \({H^ + }\), \(N{O_3}^ – \), \(C{u^{2 + }}\)
Vì chỉ cần dung tích tối thiểu để kết tủa lớn nhất nen ta có:
\(\begin{array}{l}
C{u^{2 + }} + 2O{H^ – } \to Cu{(OH)_2}\\
{n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{Cu}} = 0,075mol\\
\to {n_{O{H^ – }}} = 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 0,15mol\\
\to {n_{NaOH}} = {n_{O{H^ – }}} = 0,15mol\\
\to {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3l
\end{array}\)